- TẠNG KINH - KINH TĂNG CHI BỘ
- TẠNG KINH - KINH TRUNG BỘ
- KINH TRUNG BO I
- KINH PHÁP MÔN CĂN BẢN
- KINH TẤT CẢ CÁC LẬU HOẶC
- (Tóm lược)
- —Này các Tỷ-kheo, Ta giảng sự diệt tận các lậu hoặc cho người biết, cho người thấy, không phải cho người không biết, cho người không thấy. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là sự diệt tận các lậu hoặc cho người biết, cho người thấy: có như lý tác ý và không như lý tác ý. Này các Tỷ-kheo, do không như lý tác ý, các lậu hoặc chưa sanh được sanh khởi, và các lậu hoặc đã sanh được tăng trưởng. Này các Tỷ-kheo, do như lý tác ý, các lậu hoặc chưa sanh không sanh khởi, và các lậu hoặc đã sanh được trừ diệt. Này các Tỷ-kheo, có những lậu hoặc phải do tri kiến được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do phòng hộ được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do thọ dụng được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do kham nhẫn được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do tránh né được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do trừ diệt được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do tu tập được đoạn trừ.
- (Các lậu hoặc phải do tri kiến được đoạn trừ)
- (Các lậu hoặc phải do phòng hộ được đoạn trừ)
- (Các lậu hoặc phải do thọ dụng được đoạn trừ)
- (Các lậu hoặc phải do kham nhẫn được đoạn trừ)
- (Các lậu hoặc phải do tránh né được đoạn trừ)
- (Các lậu hoặc phải do trừ diệt được đoạn trừ)
- (Các lậu hoặc phải do tu tập được đoạn trừ)
- (Kết luận)
- KINH THỪA TỰ PHÁP
- KINH SỢ HÃI KHIẾP ĐẢM
- KINH KHÔNG UẾ NHIỄM
- KINH ƯỚC NGUYỆN
- KINH VÍ DỤ TẤM VẢI
- KINH ĐOẠN GIẢM
- KINH NIỆM XỨ
- TIỂU KINH SƯ TỬ HỐNG
- ÐẠI KINH SƯ TỬ HỐNG
- TIỂU KINH KHỔ UẨN
- ÐẠI KINH KHỔ UẨN
- KINH TƯ LƯỢNG
- KINH TÂM HOANG VU
- KINH KHU RỪNG
- KINH MẬT HOÀN
- KINH SONG TẦM
- KINH TRUNG BO II
- KINH TRUNG BO III
- TẠNG KINH - KINH TRƯỜNG BỘ
- KINH TRUONG BO I
- KINH TRUONG BO II
- TẠNG KINH - TIỂU BỘ
- BỔN SANH I
- NHÓM KỆ NGÔN I
- NHÓM KỆ NGÔN II
- NHÓM KỆ NGÔN III
- NHÓM KỆ NGÔN IV
- NHÓM KỆ NGÔN V
- NHÓM KỆ NGÔN VI
- NHÓM KỆ NGÔN VII
- NHÓM KỆ NGÔN VIII
- NHÓM KỆ NGÔN IX
- NHÓM KỆ NGÔN X
- NHÓM KỆ NGÔN XI
- NHÓM KỆ NGÔN XII
- NHÓM LINH TINH
- BỔN SANH II
- NHÓM HAI MƯƠI KỆ NGÔN
- NHÓM BA MƯƠI KỆ NGÔN
- NHÓM BỐN MƯƠI KỆ NGÔN
- NHÓM NĂM MƯƠI KỆ NGÔN
- NHÓM SÁU MƯƠI KỆ NGÔN
- NHÓM BẢY MƯƠI KỆ NGÔN
- NHÓM TÁM MƯƠI KỆ NGÔN
- BỔN SANH III
- CHUYỆN NGẠ QUỶ
- CHUYỆN THIÊN CUNG
- ĐẠI DIỄN GIẢI
- HẠNH TẠNG
- SỰ HOÀN HẢO VỀ BỐ THÍ
- SỰ TOÀN HẢO VỀ GIỚI
- SỰ TOÀN HẢO VỀ XUẤT LY
- SỰ TOÀN HẢO VỀ QUYẾT ĐỊNH
- SỰ TOÀN HẢO VỀ CHÂN THẬT
- SỰ TOÀN HẢO VỀ TỪ ÁI
- BÀI KỆ TÓM TẮT
- KINH TẬP
- ĐẠI PHẨM
- KINH ĀḶAVAKA
- KINH CHIẾN THẮNG
- KINH CUNDA
- KINH HEMAVATA
- KINH HIỀN TRÍ VÀ TÓM LƯỢC PHẨM NÀY
- KINH KASĪBHĀRADVĀJA
- KINH NGƯỜI HẠ TIỆN
- KINH RẮN
- KINH SỪNG TÊ GIÁC
- KINH THOÁI HÓA
- KINH TỪ ÁI
- PHẨM ĐI ĐẾN BỜ KIA
- I. BÀI KỆ MỞ ĐẦU
- 1. AJITASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 2. TISSAMETTEYYASUTTAṂ
- 3. PUṆṆAKASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 4. METTAGŪSUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 5. DHOTAKASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 6. UPASĪVASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 7. NANDASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 8. KINH HEMAKA (Ngài Indacanda dịch Việt, văn xuôi, chữ in thường)
- 9. TODEYYASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 10. KAPPASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 11. JATUKAṆṆISUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 12. BHADRĀVUDHASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 13. UDAYASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 14. POSĀLASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- 15. MOGHARĀJASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- XVI. CÂU HỎI CỦA THANH NIÊN MOGHARĀJA
- 16. PIṄGIYASUTTAṂ (bản Kinh Pali, trích đoạn)
- XVII. CÂU HỎI CỦA THANH NIÊN PINGIYA
- XVIII. KẾT LUẬN
- PHẨM NHÓM TÁM
- PHẨM RẮN
- TIỂU PHẨM
- MILINDA VẤN ĐẠO
- CÁC CÂU HỎI CỦA MILINDA
- CÁC CÂU HỎI ĐỐI CHỌI
- CÁC CÂU HỎI SUY LUẬN
- CÁC CÂU HỎI VỀ TƯỚNG TRẠNG
- CÂU HỎI GIẢNG VỀ CÁC VÍ DỤ
- PHẦN MỞ ĐẦU CÁC CÂU HỎI ĐỐI CHỌI
- PHẦN NGOẠI THUYẾT
- PHÂN TÍCH ĐẠO
- PHẨM CHÍNH YÊU
- PHẨM KẾT HỢP CHUNG
- PHẨM TUỆ
- PHÁP CÚ
- PHẬT SỬ
- PHẬT THUYẾT NHƯ VẬY
- NHÓM MỘT PHÁP
- NHÓM HAI PHÁP
- NHÓM BA PHÁP
- NHÓM BỐN PHÁP
- PHẬT TỰ THUYẾT
- THÁNH NHÂN KÝ SỰ
- PHẨM ĐỨC PHẬT
- PHẨM SĪHĀSANADĀYAKA
- PHẨM SUBHŪTI
- PHẨM KUṆḌADHĀNA
- PHẨM UPĀLI
- PHẨM VĪJANĪ
- PHẨM SAKACINTANIYA
- PHẨM NĀGASAMĀLA
- PHẨM TIMIRAPUPPHIYA
- PHẨM SUDHAPIṆḌIYA
- PHẨM BHIKKHĀDĀYĪ
- PHẨM MAHĀPARIVĀRA
- PHẨM SEREYYAKA
- PHẨM SOBHITA
- PHẨM CHATTA
- PHẨM BANDHUJĪVAKA
- PHẨM SUPĀRICARIYA
- PHẨM KUMUDA
- PHẨM KUṬAJAPUPPHIYA
- PHẨM TAMĀLAPUPPHIYA
- PHẨM HATTHI
- PHẨM ĀLAMBANADĀYAKA
- PHẨM UDAKĀSANA
- PHẨM TUVARADĀYAKA
- PHẨM THOMAKA
- PHẨM ĀKĀSUKKHIPIYA
- PHẨM PAṆṆADĀYAKA
- PHẨM CITAKAPŪJAKA
- PHẨM ĀRAKKHADĀYAKA
- PHẨM UMMĀPUPPHIYA
- PHẨM GANDHADHŪPIYA
- PHẨM EKAPADUMIYA
- PHẨM SADDASAÑÑAKA
- PHẨM MANDĀRAVAPUPPHIYA
- PHẨM BODHIVANDAKA
- PHẨM AVAṆṬAPHALA
- PHẨM PIḶINDIVACCHA
- PHẨM METTEYYA
- PHẨM BHADDĀLI
- PHẨM SAKIṂSAMMAJJAKA
- PHẨM EKAVIHĀRĪ
- PHẨM VIBHĪṬAKA
- PHẨM JAGATIDĀYAKA
- PHẨM SĀLAKUSUMIYA
- PHẨM NAḶAMĀLĪ
- PHẨM PAṂSUKŪLA
- PHẨM KAṆIKĀRA
- PHẨM PHALADĀYAKA
- PHẨM TIṆADĀYAKA
- PHẨM KACCĀNA
- PHẨM BHADDIYA
- PHẨM YASA
- PHẨM SUMEDHĀ
- PHẨM MỘT LẦN TRAI GIỚI
- PHẨM KUṆḌALAKESĪ
- PHẨM CÁC NI DÒNG SÁT-ĐẾ-LỴ
- TIỂU DIỄN GIẢI
- TIỂU TỤNG
- TRƯỞNG LÃO NI KỆ
- TRƯỞNG LÃO TĂNG KỆ
- TẠNG KINH - TƯƠNG ƯNG BỘ
- TƯƠNG ƯNG BỘ TẬP I - THIÊN CÓ KỆ
- TƯƠNG ƯNG BỘ TẬP II - THIÊN NHÂN DUYÊN
- TƯƠNG ƯNG BỘ TẬP III - THIÊN UẨN
- TƯƠNG ƯNG BỘ TẬP IV - THIÊN SÁU XỨ
- CHƯƠNG I: TƯƠNG ƯNG SÁU XỨ
- CHƯƠNG II: TƯƠNG ƯNG THỌ
- PHẦN MỘT - PHẨM CÓ KỆ
- PHẦN HAI - PHẨM SỐNG MỘT MÌNH
- I. Sống Một Mình (S.iv,216)
- II. Hư Không (1)(S.iv,218)
- III. Hư Không (2) (S.iv,219)
- IV. Khách Xá (S.iv,219)
- V. Thuộc Sở Hữu (1) (S,iv,219)
- VI. Thuộc Sở Hữu (2) (Santakam) (S.iv,221)
- VII. Tám Lần (1) (Atthaka) (S.iv,221)
- VIII. Tám Lần (2) (S.iv,222)
- IX. Năm Vật Dụng (S.iv,223)
- X. Bởi Vị Tỷ Kheo (S.iv,228)
- PHẨM MỘT TRĂM LẺ TÁM PHÁP MÔN
- I. Sìvaka (S.iv,230)
- II. Một Trăm Lẻ Tám (S.iv,231)
- III. Vị Tỷ Kheo (S.iv,232)
- IV. Trí Về Quá Khứ (S.iv,233)
- V. Bởi Vị Tỷ Kheo (S.iv,234)
- VI. Sa Môn, Bà La Môn (1) (S.iv,234)
- VII. Sa Môn, Bà La Môn (2) (S.iv,235)
- VIII. Sa Môn, Bà La Môn (3) (S.iv,235)
- IX. Thanh Tịnh, Không Liên Hệ Ðến Vật Chất (S.iv,235)
- CHƯƠNG III: TƯƠNG ƯNG NỮ NHÂN
- PHẨM TRUNG LƯỢC PHẦN I
- I. Khả Ý Và Không Khả Ý (1) (S.iv,238)
- II. Khả Ý, Không Khả Ý (2)(S.iv,238)
- III. Ðặc Thù (Avenika) (S.iv,239)
- IV. Ba Sự Việc (S.iv,240)
- V. Phẫn Nộ (S.iv,240)
- VI. Có Hận (Upanàhi) (S.iv,241)
- VII. Tật Ðố (Issukii) (S.iv,241)
- VIII. Do Xan Tham (Macharena) (S.iv,241)
- IX. Phạm Dâm (Aticari) (S.iv,242)
- X. Ác Giới (S.iv,242)
- XI. Ít Nghe (S.iv,242)
- XII. Biếng Nhác (Kusìta) (S.iv,242)
- XIII. Thất Niệm (Mutthassati) (S.iv,242)
- XIV. Năm Cấm (Pancaveram) (S.iv,243)
- PHẨM TRUNG LƯỢC II
- PHẨM CÁC SỨC MẠNH
- I. Không Sợ Hãi (Visàradà) (S.iv,246)
- II. Ức Chế (Pasaykà) (S.iv,246)
- III. Chinh Phục (Abhibhùyya) (S.iv,246)
- IV. Một (S.iv,246)
- V. Bộ Phận (S.iv,247)
- VI. Họ Ðuổi Ði (S.iv,247)
- VII. Nhân (S.iv,248)
- VIII. Sự Kiện (Thànam) (S.iv,249)
- IX. Không Sợ Hãi (S.iv,250)
- X. Tăng Truởng (S.iv,250)
- CHƯƠNG IV: TƯƠNG ƯNG JAMBUKHÀDAKA
- PHẨM CÁC SỨC MẠNH
- I. Nibbàna
- II. A-La-Hán (S.iv,251)
- III. Vị Thuyết Pháp (S.iv,252)
- IV. Có Cái Gì? (S.iv,253)
- VII. Thọ (S.iv,255)
- VIII. Lậu Hoặc (S.iv,256)
- IX. Vô Minh. (S.iv,256)
- X. Khát Ái (S.iv,257)
- XI. Bộc Lưu (Ogha) (S.iv,257)
- XII. Chấp Thủ (Upàdànam) (S.iv,258)
- XIII. Hữu (S.iv,258)
- XIV. Khổ (S.iv,259)
- XV. Có Thân (Sakkàya) (S.iv,259)
- XVI. Khó Làm (S.iv,260)
- CHƯƠNG V: TƯƠNG ƯNG SÀMANDAKA
- CHƯƠNG VI: TƯƠNG ƯNG MOGGALÀNA
- I. Với Tầm (S.iv,262)
- II. Không Tầm (S.iv,263)
- III. Với Lạc (S.iv,264)
- IV. Xả (S.iv,265)
- V. Hư Không (S.iv,266)
- VI. Thức (S.iv,266)
- VII. Vô Sở Hữu Xứ (S.iv,267)
- VIII. Phi Tưởng (S.iv,268)
- IX. Vô Tướng (S.iv,268)
- X. Sakka (Ðế-thích) (S.iv,269)
- CHƯƠNG VII: TƯƠNG ƯNG TÂM
- I. Kiết Sử (S.iv,281)
- II. Isidattà (1) (S.iv,283)
- III. Isidattà (2) (S.iv,285)
- IV. Mahaka (S.iv,288)
- V. Kàmabhù (1)(S.iv,291)
- VI. Kàmabhù (2) (S.iv,193)
- VII. Godatta (S.iv,295)
- VIII. Nigantha (Ni-kiền-tử) (S.iv,297)
- IX. Acela (Lõa thể) (S.iv,300)
- X. Thăm Người Bệnh (S.iv,302)
- CHƯƠNG VIII: TƯƠNG ƯNG THÔN TRƯỞNG
- I. Canda (Tàn bạo) (S.iv,305)
- II. Puta (S.iv,306)
- III. Yodhàjivo (Kẻ chiến đấu) (S.vi,308)
- IV. Voi (S.iv,310)
- V. Ngựa (S.iv,310)
- VI. Người Ðất Phương Tây hay Người Ðã Chết (S.iv,311)
- VII. Thuyết Pháp (S.iv,314)
- VIII. Vỏ Ốc (S.iv,317)
- IX. Gia Tộc (S.iv,322)
- X. Manicùlam (Châu báu trên đỉnh đầu) (S.iv,325)
- XI. Bhadra (Hiền) hay Bhagandha-Hat- Thaha (S.iv,327)
- XII. Ràsiya (S.iv,330)
- XIII. Pàtali (Khả ý) (S.iv,340)
- CHƯƠNG IX: TƯƠNG ƯNG VÔ VI
- CHƯƠNG X: TƯƠNG ƯNG KHÔNG THUYẾT
- TƯƠNG ƯNG BỘ TẬP V - THIÊN ĐẠI PHẨM
- CHƯƠNG I: TƯƠNG ƯNG ĐẠO
- PHẨM VÔ MINH
- PHẨM TRÚ
- PHẨM TÀ TÁNH
- 21.I. Tà Tánh (S.v,17)
- 22.II. Pháp Bất Thiện (S.v,18)
- 23.III. Ðạo Lộ (S.v,18)
- 24.IV. Ðạo Lộ (2) (S.v,18)
- 25.V. Không Phải Chân Nhân (1) (Asappurisa) (S.v,19)
- 26.VI. Không Phải Chân Nhân (2) (S.v,20)
- 27.VII. Cái Bình (S.v,20)
- 28.VIII. Ðịnh (S.v,21)
- 29.IX. Thọ (S.v,21)
- 30.X. Uttiya hay Uttika (S.v,22)
- PHẨM VỀ HẠNH
- 31.I. Hạnh (Patipatti) (S.v,23)
- 32.II. Người Hành Trì (S.v,23)
- 33.III. Thối Thất (Viraddha) (S.v,23)
- 34.IV. Ðến Bờ Bên Kia (S.v,25)
- 35.V. Sa Môn Hạnh (1) (S.v,25)
- 36.VI. Sa Môn Hạnh (2) (S.v,25)
- 37-38.VII-VIII.Bà La Môn Hạnh (1-2) (S.v,25-26)
- 39-40.IX-X. Phạm Hạnh (1-2) (S.v,26)
- 41.I. Ly Tham. (S.v,27)
- 42.II. Kiết Sử (Samyojanam) (S.v,28)
- 43.III. Tùy Miên (S.v,28)
- 44.IV. Hành Lộ (Addhànam) (S.v,28)
- 45.V. Ðoạn Tận Các Lậu Hoặc (S.v,28)
- 46.VI. Ðược Giải Thoát Nhờ Minh (Vijjàvimutti) (S.v,28)
- 47.VII. Trí (S,v,28)
- 48.VIII. Không Chấp Thủ (S.v,29)
- 49.I. Thiện Hữu (1) (S.v,29)
- 50. II. Gíới Hạnh (2) (S.v,30)
- 51.III. Ước Muốn (1) (Chanda) (S.v,30)
- 52-54.IV.VI. Ngã, Kiến, Không Phóng Dật. (1) (S.v,30)
- 55.VII. Như Lý (1) (Yoniso). (S.v,31)
- 56.VIII. Bạn Hữu Với Thiện (2) (S.v,31)
- 57.IX. Gíới Hạnh (2) (S.v,31)
- 58.X. Ước Muốn (2) (Chanda) (S.v,32)
- 59.XI. Ngã (2) (S.v,32)
- 60.XII. Kiến (2) (S.v,32)
- 61.XIII. Không Phóng Dật (2) (S.v,32)
- 62.XIV. Như Lý (2) (S.v,32)
- 63.I. Bạn Hữu Với Thiện (1) (S.v,32)
- 64.II. Gíới Hạnh (1) (S.v,33)
- 65.III. Ưóc Muốn (1) (S.v,33)
- 66.IV. Ngã (1) (S.v,33)
- 67.V. Kiến (1) (S.v,33)
- 68.VI. Không Phóng Dật (1) (S.v,33)
- 69.VII. Như Lý (1) (S.v,33)
- 70.VIII. Bạn Hữu Với Thiện (2). Cho đến
- 76.XVI. Như Lý (2) (S.v,34-35)
- 77.I. Bạn Hữu Với Thiện (1) (S.v,35)
- 78-83.II-VII. (S.v,36)
- 84.VIII. Bạn Hữu Với Thiện (2) (S.v,37)
- 85-90.II-VII. (S.v,37)
- 91.I. Phương Ðông (1) (S.v,38)
- 97-102.VII-XII. Biển (1-6) (S.v,39-40)
- 103-108.I-VI. Hướng Ðông (1-6) (S.v,40)
- 109-114.VII-XII. Biển (1-6) (S.v,40)
- III. Nhập Vào Bất Tử (Amatogadha)
- PHẨM KHÔNG PHÓNG DẬT
- PHẨM TÂM CẦU
- PHẨM BỘC LƯU
- 171.I. Bộc Lưu (Ogha). (S.v,59)
- 172.II. Ách Phược (Yogo) (S.v,59)
- 173.III. Chấp Thủ (S.v,59)
- 174.IV. Hệ Phược (Ganthà) (S.v, 59)
- 175.V. Tùy Miên (S.v,60)
- 176.VI. Dục Công Ðức (S.v,60)
- 177.VII. Các Triền Cái (S.v,60)
- 178.VIII. Uẩn (S.v,60)
- 179.IX. Hạ Phần Kiết Sử (S.v,61)
- 180.X. Thượng Phần Kiết Sử (S.v,61)
- CHƯƠNG III: TƯƠNG ƯNG GIÁC CHI
- PHẨM NÚI
- PHẨM VỀ BỆNH
- 11.I. Sanh Loại (S.v,78)
- 12.II. Ví Dụ Mặt Trời (1) (S.v,78)
- 13.III. Ví Dụ Mặt Trời (2) (S.v,79)
- 14.IV. Bệnh (1) (S.v,79)
- 15.V. Bệnh (2) (S.v,80)
- 16.VI. Bệnh (3) (S.v,81)
- 17.VII. Ðến Bờ Bên Kia Hay Không Có Hơn Nữa (S.v,81)
- 18.VIII. Thối Thất (Virdddha) hay Tấn Tu (Aradda) (S.v,82)
- 19.IX. Thánh (S.v,82)
- 20.X. Nhàm Chán (S.v,82)
- PHẨM UDÀYI
- 21.I. Giác (Bodhanà) (S.v,83)
- 22.II. Thuyết Giảng (Tạp 26,17 Ðại 2, 196a) (S.v,83)
- 23.III. Trú Xứ (Thànà) (Tạp 26,71 Ðại 2, 190b) (S.v,84)
- 24.IV. Phi Như Lý (Ayoniso) (Tạp 27, 14 Ðại 2, 195b) (S.v,84)
- 25.V. Không Tổn Giảm (Aparihàni) (1) (S.v,85)
- 26.VI. Ðoạn Tận (Khaya) (S.v,86)
- 27.VII. Ðoạn Diệt (Tạp 27, 18 Ðại 2, 196a) (S.v,87)
- 28.VIII. Thể Nhập (Nibbedha). (S.v,87)
- 29.IX. Một Pháp (S.v,88)
- 30.X. Udàyi (S.v,89)
- PHẨM CHUYỂN LUÂN
- 41.I. Các Kiêu Mạn (Vidhà) (Tạp 27, 19, Ðại 2, 196a) (S.v,98)
- 42.II. Chuyển Luân (Tạp 27, 10. Ðại 2, 194a) (S.v,99)
- 43.III. Màra (S.v,99)
- 44.IV. Liệt Tuệ (Duppanna) (S.v,99)
- 45.V. Có Trí Tuệ (S.v,100)
- 46.VI. Bần Cùng (Daliddo) (S.v,100)
- 47.VII. Không Bần Cùng (S.v,100)
- 48.VIII. Mặt Trời (S.v,101)
- 49.IX. Chi Phần (1) (Tạp 27, 20, Ðại 2, 196a) (S.v,101)
- 50.X. Chi Phần (2) (S.v,102)
- PHẨM TỔNG NHIẾP GIÁC CHI
- 51.I. Ðồ Ăn (Tạp 27, 4, Ðại 2, 192a) (S.v,102)
- 52.II. Pháp Môn (Pariyàya) (Tạp 27, 4, Ðại 2, 192a) (S.v,108)
- 53.III. Lửa (Tạp 27,3, Ðại 2, 191c) (S.v,112)
- 54.IV. Từ (Tạp 27,32, Ðại 2, 197b) (S.v,115)
- PHẨM HƠI THỞ VÔ HƠI THỞ RA
- I. Bộ Xương (Tạp 27,38, Ðại 2,198a) (S.v,129)
- II. Côn Trùng Ăn (Pulavaka)
- III. Ghê Tởm (Tạp 27,38, Ðại 2,198b)
- IV. Bất Khả Lạc Hay Toàn Thế Giới
- VI. Khổ (Tạp 27,38, Ðại 2,198a)
- VII. Vô Ngã
- VIII. Ðoạn Tận
- IX. Ly Tham
- X. Ðoạn Diệt
- PHẨM SÔNG HẰNG QUẢNG THUYẾT
- PHẨM KHÔNG PHÓNG DẬT
- PHẨM CẦN DÙNG SỨC MẠNH
- PHẨM BỘC LƯU
- PHẨM CẦN DÙNG SỨC MẠNH (NHIẾP PHỤC THAM)
- PHẨM TẦM CẦU (NHIẾP PHỤC THAM)
- CHƯƠNG III: TƯƠNG ƯNG NIỆM XỨ
- PHẨM AMBAPÀLI
- I. Ambapàli (Tạp 24,20, Ðại 2,174a) (S.v,141)
- II. Chánh Niệm (Tạp 24,6-7, Ðại 2,171b) (S.v,142)
- III. Tỷ Kheo (Tạp 24,37, Ðại 2,176A) (S.v,142)
- IV. Sàlà (Tạp 24,29, Ðại 2,173c) (S.v,144)
- V. Một Ðống Thiện (Tạp 24,28, Ðại 2,171b) (S.v,145)
- VI. Con Chim Ưng (Sakunagghi) (Tạp 24,15, Ðại 2,172c) (S.v,146)
- VII. Con Vượn (Tạp 24,18, Ðại 2,173b) (S.v,148)
- VIII. Người Ðầu Bếp (Tạp 24,14, Ðại 2,172b) (S.v,149)
- IX. Bệnh (Trường 2, Ðại 1,15ab) (S.v,152)
- X. Trú Xứ Tỷ-Kheo Ni (Tạp 24,13, Ðại 2,172,172a) (S.v,154)
- PHẨM NÀLANDA
- I. Ðại Nhân (Tạp 24,12, Ðại 2,172a) (S.v,158)
- II. Nàlanda (Tạp 18,9 Ðại 2,130c) (S.v,159)
- III. Cunda (Tạp 24,39, Ðại 2,176b) (S.v,161)
- IV. Celam (Tạp 24, 40, Ðại 2,177a) (S.v,163)
- V. Bàhiya, hay Bàhika (Tạp 24,24, Ðại 2,175a) (S.v,165)
- VI. Uttiya (Tạp 24,22, Ðại 2,174c) (S.v,166)
- VII. Bậc Thánh (Tạp 24,23, Ðại 2,176a) (S.v,166)
- VIII. Phạm Thiên (Tạp 44,12, Ðại 2,322a; 24.3,171a; 410b; 494a) (S.v,167)
- IX. Sedaka, hay Ekantaka (Tạp 24,17, Ðại 2,173b) (S.v,168)
- X. Quốc Ðộ (hay Ekantaka) (Tạp 24,21, Ðại 2,174b) (S.v,169)
- PHẨM GIỚI TRÚ
- I. Giới (Tạp 24,27, Ðại 2,175b) (S.v,171)
- II. Trú (Tạp 24,29, Ðại 2,173c) (S.v,172)
- III. Tổn Giảm (Parihànam) (Tạp 24,28, Ðại 2,175b) (S.v,173)
- IV. Thanh Tịnh (Tạp 24,2, Ðại 2,171a) (S.v,173)
- V. Bà La Môn (S.v,174)
- VI. Một Phần (Tạp 24,26, Ðại 2,175a) (S.v,174)
- VII. Hoàn Toàn (Samattam) (S.v,175)
- VIII. Thế Giới (S.v,175)
- IX. Sirivaddha (Tạp 37,13, Ðại 2,270b) (S.v,176)
- X. Mànadinna (Tạp 37,16, Ðại 2,270c) (S.v,178)
- PHẨM CHƯA TỪNG ÐƯỢC NGHE
- I. Chưa Từng Ðược Nghe (S.v,178)
- II. Ly Tham (Tạp 24,34, Ðại 2,276a) (S.v,179)
- III. Thối Thất (Viraddha) (S.v,179)
- IV. Tu Tập (S.v,180)
- 35.V. Niệm (S.v,180)
- VI. Chánh Trí (S.v,181)
- VII. Ước Muốn (Chandam) (S.v,182)
- VIII. Liễu Tri (S.v,182)
- IX. Tu Tập (Tạp 24,2, Ðại 2,171a) (S.v,182)
- X. Phân Biệt (S.v,183)
- PHẨM BẤT TỬ
- I. Bất Tử (Tạp 24,4 Ðại 2,171a) (S.v,184)
- II. Tập Khởi (Tạp 24,5, Ðại 2,171a) (S.v,184)
- III. Con Ðường (S.V,185)
- IV. Niệm (S.v,186)
- V. Ðống Thiện (Tạp 24. 8, Ðại 2,171b) (S.v,186)
- VI. Pàtimokkha (S.v,187)
- VII. Ác Hành (Tạp 24,11, Ðại 2,172a) (S.v,188)
- VIII. Thân Hữu (S.v,189)
- IX. Các Cảm Thọ (S.v,189)
- X. Các Lậu Hoặc (S.v,189)
- PHẨM SÔNG HẰNG RỘNG THUYẾT
- PHẨM KHÔNG PHÓNG DẬT
- PHẨM VIỆC LÀM CẦN SỨC MẠNH
- PHẨM TẦM CẦU
- PHẨM BỘC LƯU
- CHƯƠNG IV: TƯƠNG ƯNG CĂN
- PHẨM THANH TỊNH
- I. Thanh Tịnh (Tạp 26,3, Ðại 2,182c) (S.v,193)
- II. Dự Lưu (1) (Tạp 26,3, Ðại 2,182b) (S.v,193)
- III. Dự Lưu (2) (S.v,193)
- IV. A-La-Hán (1) (Tạp 26,4, Ðại 2,182b) (S.v,194)
- V. A-La-Hán (2) (S.v,194)
- VI. Sa Môn, Bà La Môn (1) (Tạp 26,9, Ðại 2,182c) (S.v,194)
- VII. Sa Môn, Bà La Môn (2) (S.v,195)
- VIII. Cần Phải Quán (Tạp 26,5, Ðại 2,182b) (S.v,196)
- IX. Phân Biệt (Tạp 26,6, Ðại 2,182b (S.v,182b) (S.v,196)
- X. Phân Tích (Tạp 26,14, Ðại 2,183b) (S.v,197)
- PHẨM CÓ PHẦN YẾU HƠN
- I. Chứng Ðược (S.v,199)
- II. Tóm Tắt (1) (Tạp 26, 7, Ðại 2, 182c, 196c)(S.v,200)
- III. Tóm Tắt (2) (Tạp 26, 11, Ðại 2,182a) (S.v,200)
- IV. Tóm Tắt (3) (S.v,201)
- V. Rộng Thuyết(1) (S.v,201)
- VI. Rộng Thuyết (2) (S.v,201)
- VII. Rộng Thuyết (3) (S.v,202)
- VIII. Thực Hành (Hướng: Patipanno) (Tạp 26.11,Ðại 2,183a) (S.v,202)
- IX. Tịch Tịnh (Upasanno) (S.v,202)
- X. Ðoạn Tận Các Lậu Hoặc (Tạp 26.8, Ðại 2,182c) (S.v,203)
- PHẨM SÁU CĂN
- I. Không Có Tái Sanh, hay Người Có Trí (Tạp 26.9, Ðại 2,182c) (S.v,203)
- II. Mạng (S.v,204)
- III. Chánh Lý (Tạp 26.1, Ðại 2,182a) (S.v,204)
- IV. Nhứt Thắng Trí, hay Nhứt Chủng Tử (Tạp 26. 12, Ðại 1,183) (S.v,204)
- V. Thanh Tịnh (S.v,205)
- VI. Dòng Nước Hay Dự Lưu (S.v,205)
- VII. A-La-Hán (1) (S.v,205)
- VIII. A-La-Hán hay Phật (2) (S.v,205)
- IX. Sa-Môn, Bà-La-Môn (1) (S.v,206)
- X. Sa-Môn, Bà-La-Môn (2) (S.v,206)
- PHẨM VỀ GIÀ
- I. Già (S.v,216)
- II. Bà-La-Môn Unnàbha (S.v,217)
- III. Sàketa (S.v,219)
- IV. Pubbakotthaka (Ngôi nhà phía Ðông) (S.v,220)
- V. Vườn Phía Ðông (1) (S.v, 222)
- VI. Vườn Phía Ðông (2) (S.v, 222)
- VII. Vườn Phía Ðông (3). (S.v, 223)
- VIII. Vườn Phía Ðông (4) (S.iv,223)
- IX. Pindolo (Kẻ tìm tòi các đống rác) (S.iv,224)
- X. Tín, hay Ngôi Chợ (S.v,225)
- PHẨM THỨ SÁU
- I. Sàlà (S.v,227)
- II. Mallikà (Tạp 26,13, Ðại 2,183b) (S.v,228)
- III. Hữu Học (S.v,229)
- IV. Vết Chân (S.v,234)
- V. Lõi Cây (S.v,231)
- VI. Y Chỉ , An Trú (S.v,232)
- VII. Phạm Thiên (S.v,232)
- VIII. Hang Con Gấu (S.v,233)
- IX Sanh (1) (S.v,235)
- X. Sanh (2) (S.v,235)
- PHẨM GIÁC PHẦN
- I. Kiết Sử (S.v,236)
- II. Tùy Miên (S.v,236)
- III. Liễu Tri hay Con Ðường Ra Khỏi (S.v,236)
- IV. Ðoạn Diệt Các Lậu Hoặc (S.v,236)
- V. Hai Quả (Tạp 27.23,27, Ðại 2,196b) (S.v,236)
- VI. Bảy Lợi Ích (S.v,237)
- VII. Cây (1) (S.v,237)
- VIII. Cây (2) (S.v,238)
- IX. Cây (3) (S.v,238)
- X. Cây (4) (S.v,238)
- PHẨM SÔNG HẰNG RỘNG THUYẾT
- PHẨM KHÔNG PHÓNG DẬT
- PHẨM LÀM VIỆC CẦN SỨC MẠNH
- PHẨM TẦM CẦU
- PHẨM BỘC LƯU
- PHẨM SÔNG HẰNG RỘNG THUYẾT
- PHẨM KHÔNG PHÓNG DẬT
- PHẨM VIỆC LÀM CẦN SỨC MẠNH
- PHẨM TẦM CẦU
- PHẨM BỘC LƯU
- CHƯƠNG V: TƯƠNG ƯNG CHÁNH CẦN
- CHƯƠNG VI: TƯƠNG ƯNG LỰC
- CHƯƠNG VII: TƯƠNG ƯNG NHƯ Ý TÚC
- PHẨM CÀPÀLA
- 1.I. Bờ Bên Kia (Tăng 29. 7 Ðại 2, 658a) (S.v,254)
- 2.II. Thối Thất (S.v,254)
- 3.III. Thánh (S.v, 255)
- 4.IV. Yếm Ly (S.v,255)
- 5.V. Một Phần (S.v,255)
- 6.VI. Toàn Diện (S.v,256)
- 8.VIII. Phật hay A-La-Hán (S.v,257)
- 9.IX. Trí (S.v,258)
- 10.X. Cetiya (Ðền thờ) (Trường 2, Ðại 1, 15 b-c) (S.v,258)
- PHẨM LẦU RUNG CHUYỂN
- 11.I. Trước hay Nhân (S.v,263)
- 12.II. Quả Lớn (S.v,267)
- 13.III. Ý Muốn (Chando) (S.v,268)
- 14.IV. Moggalàna (S.v,269)
- 15.V. Bà-La-Môn (S.v,271)
- 16.VI. Sa-Môn, Bà-La-Môn hay Ðại Thần Thông (S.v,273)
- 17.VII. Sa-Môn, Bà-La-Môn hay Kiêu Mạn (S.v,274)
- 18.VIII Tỷ-Kheo (S.v,275)
- 19.IX. Thuyết Pháp hay Tu Tập (S.v,276)
- 20.X. Phân Tích (S.v,276)
- PHẨM THỨ BA
- 21.I. Ðạo (S.v,281)
- 22.II. Hòn Sắt (S.v,282)
- 23.III. Tỷ kheo (S.v,284)
- 24.IV. Thanh Tịnh (S.v,284)
- 25.V. Quả (1) (S.v,285)
- 26.VI. Quả (2) (S.v,285)
- 27.VII. Ananda (1) (S.v,285)
- 29.IX. Tỷ-Kheo (1) (S.v,287)
- 30.X. Tỷ-Kheo (2) (S.v,287)
- 32.XII. Như Lai (S.v,289)
- PHẨM SÔNG HẰNG RỘNG THUYẾT
- PHẨM KHÔNG PHÓNG DẬT
- PHẨM VIỆC LÀM CẦN SỨC MẠNH
- PHẨM TẦM CẦU
- PHẨM BỘC LƯU
- CHƯƠNG VIII: TƯƠNG ƯNG ANURUDDHA
- PHẨM ĐỘC CƯ
- 1.I. Ðộc Cư
- II. Ðộc Cư (2) (S.v,296)
- III. Sutanu (S.v,297)
- IV. Katakì (1) (S.v,298)
- V. Kantakì (2) (S.v,299)
- VI. Kantakì (3) (S.v,299)
- VII. Ái Tận (S.v,300)
- VIII. Nhà Bằng Cây Sàla (S.v,300)
- IX. Tất Cả, hay Ambapàla (S.v,301)
- X. Bị Trọng Bệnh, hay Bệnh (S.v,302)
- PHẨM THỨ HAI
- I. Một Ngàn (S.v,303)
- II. Như Ý Lực (1) (S.v,303)
- III. Như Ý Lực (2) (S.v,304)
- IV. Với Tâm Của Mình (S.v,304)
- V. Xứ (1) (S.v,304)
- VI. Xứ (2) (S.v,304)
- VII. Ðạo Lộ (S.v,304)
- VIII. Thế Giới (S.v,304)
- IX. Thắng Giải Sai Biệt (S.v,305)
- X. Căn (S.v,305)
- XI. Thiền (S.v,305)
- XII. Minh (1) (S.v,305)
- XIII. Minh (2) (S.v,305)
- XIV. Minh (3) (S.v,305)
- CHƯƠNG IX: TƯƠNG ƯNG THIỀN
- CHƯƠNG X: TƯƠNG ƯNG HƠI THỞ VÔ, HƠI THỞ RA
- PHẨM MỘT PHÁP
- PHẨM THỨ HAI
- I. Icchànangala (S.v,325)
- II. Nghi Ngờ (S.v,327)
- III. Ananda (1) (S.v,328)
- IV. Ananda (2)(S.v,333)
- V. Tỷ-Kheo (1) (S.v,334)
- VI. Tỷ-Kheo (2) (S.v,335)
- VII. Kiết Sử (S.v,340)
- VIII. Tùy Miên (S.v,340)
- IX. Con Ðường (S.v,340)
- X. Ðoạn Tận Các Lậu Hoặc (S.v,340)
- CHƯƠNG X: TƯƠNG ƯNG DỰ LƯU
- PHẨM VELUDVÀRA
- PHẨM MỘT NGÀN, HAY VƯỜN VUA
- I. Một Ngàn (S.v,360)
- II. Các Bà La Môn (S.v,361)
- III. Ànanda (S.v,362)
- IV. Ác Thú (1) (S.v,364)
- V. Ác Thú (2) (S.v,364)
- VI. Thân Hữu (1) (S.v,364)
- VII. Bạn Bè Thân Hữu (2) (S.v,365)
- VIII. Du Hành Chư Thiên (S.v,366)
- IX. Thăm Viếng Chư Thiên (1) (S.v,367)
- X. Thăm Viếng Chư Thiên (2) (S,v,357)
- PHẨM SARANÀNI
- I. Mahànàma (1)
- II. Mahànàma (2) (S.v,371)
- III. Godhà hay Mahànàma (3) (S.v,371)
- IV. Sarakàni, hay Saranàni (1) (S.v,375)
- 25.V. Sarakàni hay Saranàri (2) (S.v,378)
- 26.VI. Ác Giới, hay Anàthapindika (1) (S.v,380)
- 27.VII. Ác Giới, hay Anàthapindika (2) (S.v,385)
- 28.VIII. Hận Thù, hay Anàthapindika (3) (S.v,387)
- 29.IX. Sợ Hãi, hay Vị Tỷ-Kheo (S.v,389)
- 30.X. Lichavi, hay Nandaka (S.v,389)
- PHẨM PHƯỚC ÐỨC SUNG MÃN
- I. Sung Mãn (1) (S.v,391)
- II. Sung Mãn (2) (S.v,391)
- III. Sung Mãn (3) (S.v,392)
- IV. Con Ðường Của Chư Thiên (1) (S.v,392)
- V. Con Ðường Của Chư Thiên (2) (S.v,393)
- VI. Ði Ðến Bạn Bè (S.v,394)
- VII. Mahànàma (S.v,395)
- VIII. Mưa (S.v,396)
- IX. Kàli (S.v,398)
- 40) X. Nandiyà (S.v,397)
- PHẨM PHƯỚC ÐỨC SUNG MÃN VỚI KỆ
- I. Sung Mãn (1) (S.v,399)
- II. Sung Mãn (2) (S.v,401)
- III. Sung Mãn (3) (S.v,401)
- IV. Rất Giàu Hay Giàu (1) (S.v,402)
- V. Rất Giàu Hay Giàu (2) (S.v,402)
- VI. Tỷ-Kheo Hay Thanh Tịnh (S.v,403)
- VII. Nandiya (S.v,403)
- VIII. Bhaddiya (S.v,403)
- IX. Mahànàma (S.v,404)
- X. Phần (S.v,404)
- PHẨM VỚI TRÍ TUỆ
- I. Với Bài Kệ (S,v,404)
- II. An Cư Mùa Mưa (S.v,405)
- III. Dhammadinna (S.v,406)
- IV. Bị Bệnh (S.v,408)
- V. Bốn Quả (1) (S.v,410)
- VI. Bốn Quả (2) (S.v,411)
- VII. Bốn Quả (3) (S.v,411)
- VIII. Bốn Quả (4) (S.v,411)
- IX. Lợi Ðắc (S.v,411)
- X. Tăng Trưởng (S.v,411)
- XI. Quảng Ðại (S.v,411)
- VII. Phẩm Ðại Trí Tuệ
- I. Ðại (S.v,412)
- II. Quảng Ðại (Puthu)(S.v,412)
- III. Tăng Trưởng(Vipula) (S.v,412)
- IV. Thâm Sâu (S.v,412)
- V. Không Có Ngang Bằng (Asamatta) (S.v,412)
- VI. Sung Mãn (Bhuuri) (S.v,412)
- VII. Nhiều (S.v,412)
- VIII. Nhanh Lẹ (Sìgha) (S.v,412)
- IX. Khinh An (S.v,412)
- X. Hoan Hỷ (Hàsa) (S.v,412)
- XI. Tốc Hành (S.v,413)
- XII. Sắc Bén (S.v,413)
- XIII. Thể Nhập (Nibbedhika) (S.v,413)
- CHƯƠNG XII: TƯƠNG ƯNG SỰ THẬT
- PHẨM ĐỊNH
- 1.I. Ðịnh (S.v,414)
- II. Thiền Tịnh (Patisallàna) (S.v,414)
- III. Thiện Nam Tử (1) (S.v,415)
- IV. Thiện Nam Tử (2) (S.v,415)
- V. Sa-Môn, Bà-La-Môn (1) (S.v,416)
- VI. Sa-Môn, Bà-La-Môn (2) (S.v,417)
- VII. Các Tầm (S.v,417)
- VIII. Suy Tư (Cintà) (S.v,418)
- IX. Tranh Luận (Viggàhikà) (S.v,419)
- X. Lời Nói (S.v,419)
- PHẨM CHUYỂN PHÁP LUÂN
- PHẨM KOTIGÀMA
- 21.I. Minh (1) (S.v,431)
- 22.II. Minh (2) (S.v,432)
- 23.III. Chánh Ðẳng Giác (S.v,433)
- 24.IV. A-La-Hán (S.v,433)
- 25.V. Ðoạn Tận Các Lậu Hoặc (S.v,434)
- 26.VI. Thân Hữu (S.v,434)
- 27.VII. Như Thật (S.v,435)
- 28.VIII. Thế Giới (S.v,435)
- 29.IX. Cần Phải Liễu Tri Hay Thắng Tri (S.v,436)
- 30.X. Gavampati (S.v,436)
- PHẨM RỪNG SIMSAPÀ
- 31.I. Simsapà (S.v,437)
- 32.II. Cây Keo (Khandira) (S.v,438)
- 33.III. Cái Gậy (S.v,439)
- 34.IV. Khăn Ðầu (S.v,440)
- 35.V. Một Trăm Cây Thương (Sattisata) (S.v,440)
- 36.VI. Sanh Loại (Pànà) (S.v,431)
- 37.VII. Ví Dụ Mặt Trời (1) (S.v,442)
- 38.VIII. Ví Dụ Mặt Trời (2) (S.v,442)
- 39.IX. Cột Trụ (Indakhilo) (S.v,433)
- 40.X. Tranh Luận (S.v,445)
- PHẨM VỰC THẲM
- 41.I. Tư Duy (S.v,446)
- 42.II. Vực Thẳm (S.v,448)
- 43.III. Nhiệt Não (S.v,450)
- 44.IV. Nhà Có Nóc Nhọn (S.v,452)
- 45.V. Chiggala (1) (Lỗ khóa hay sợi lông) (S.v,453)
- 46.VI. Hắc Ám (S.v,454)
- 47.VII. Lỗ Khóa (2) (S.v,455)
- 48.VIII. Lỗ Khóa (3) (S.v,456)
- 49.IX. Núi Sineru (1) (Tu Di) (S.v,457)
- 50.X. Núi Sineru (2) (Tu Di) (S.v,458)
- PHẨM CHỨNG ĐẠT
- I. Ðầu Móng tay (S.v,459)
- II. Ao Hồ (S.v,460)
- III. Hợp Dòng (Sambhejja) (1) (S.v,460)
- IV. Hợp Dòng (2) (S.v,461)
- V. Quả Ðất (1) (S.v,462)
- 5 VI. Quả Ðất (2) (S.v,462)
- VII. Biển (1) (S.v,463)
- VIII. Biển (2) (S.v,463)
- IX. Ví Dụ Với Núi (1) (S.v,464)
- X. Ví Dụ Với Núi (2) (S.v,464)
- PHẨM BÁNH XE LƯỢC THUYẾT
- I. Người Khác (S.v,465)
- II. Biên Ðịa (S.v,466)
- III. Trí Tuệ (S.v,467)
- IV. Rượu (S.v, 467)
- V. Sanh Ở Nước (S.v,467)
- VI. Hiếu Kính Mẹ (S,v,467)
- VII. Hiếu Kính Cha (S,v,467)
- VIII. Kính Trọng Sa-Môn (S,v,468)
- IX. Kính Trọng Bà-La-Môn (S,v,468)
- X. Kính Trọng Các Bậc Lớn Tuổi (S,v,468)
- PHẨM ÍT NGƯỜI TỪ BỎ
- I. Sanh Loại (S.v,468)
- II. Lấy Của Không Cho(S.v,469)
- III. Trong Các Dục Vọng (S.v,469)
- IV. Nói Láo (S.v,469)
- V. Nói Ly Gián (S.v,469)
- VI. Nói Lời Thô Ác (S.v,469)
- VII. Nói Lời Phù Phiếm (S.v,469)
- VIII. Hột Giống (S.v,470)
- IX. Phi Thời (S.v,470)
- X. Hương Liệu (S.v,470)
- PHẨM LÚA GẠO SỐNG RỘNG THUYẾT
- 81.I. Múa (S.v,470)
- II. Giường Nằm (S.v,471)
- III. Bạc (S.v,471)
- IV. Lúa Gạo (S.v,471)
- 85.V. Thịt (S.v,471)
- VI. Con Gái (S.v,471)
- VII. Nữ Tỳ (S.v,472)
- VIII. Dê, Dê Rừng (S.v,472)
- IX. Gà, Heo (S.v,472)
- X. Voi (S.v,472)
- PHẨM CHÚNG SANH NHIỀU HƠN
- Tạng Luật
- TẠNG LUẬT - ĐẠI PHẨM I
- TẠNG LUẬT - ĐẠI PHẨM II
- TẠNG LUẬT - PHÂN TÍCH GIỚI TỲ KHƯU I
- TẠNG LUẬT - PHÂN TÍCH GIỚI TỲ KHƯU II
- TẠNG LUẬT - PHÂN TÍCH GIỚI TỲ KHƯU NI
- TẠNG LUẬT - TẬP YẾU I
- TẠNG LUẬT - TẬP YẾU II
- TẠNG LUẬT - TIỂU PHẨM I
- TẠNG LUẬT - TIỂU PHẨM II
- TẠNG VI DIỆU PHÁP
- BỘ CHẤT NGỮ
- BỘ NGỮ TÔNG
- BỘ NHƠN CHẾ ĐỊNH
- BỘ PHÂN TÍCH
- BỘ PHÁP TỤ
- BỘ SONG ĐỐI
- BỘ SONG ĐỐI I
- BỘ SONG ĐỐI II
- BỘ SONG ĐỐI III
- BỘ SONG ĐỐI IV
- BỘ VỊ TRÍ
- BỘ VỊ TRÍ I
- BỘ VỊ TRÍ II
- BỘ VỊ TRÍ III
- BỘ VỊ TRÍ IV
- BỘ VỊ TRÍ V
- BỘ VỊ TRÍ VI