[418] Pháp triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền; giới chấp triền và vô minh triền liên quan dục ái triền; ngã mạn triền và vô minh triền liên quan dục ái triền. Vô minh triền liên quan dục ái triền. Tật triền và vô minh triền liên quan phẫn uất triền; lận triền và vô minh triền liên quan phẫn uất triền; vô minh triền liên quan phẫn uất triền. Hữu ái triền và vô minh triền liên quan ngã mạn triền. Vô minh triền liên quan hữu ái triền. Vô minh triền liên quan hoài nghi triền.

Pháp phi triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các triền.

Pháp triền và pháp phi triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền, các uẩn tương ưng, và sắc sở y tâm, liên quan dục ái triền ... nên kết hợp xoay vòng.

Pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền; hai uẩn ... vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ... liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: các triền liên quan các uẩn phi triền.

Pháp triền và pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các triền, và các sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền; hai uẩn ...

Pháp triền liên quan pháp triền và phi triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền liên quan dục ái triền và các uẩn tương ưng ... nên kết hợp xoay vòng.

Pháp phi triền liên quan pháp triền và pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền và các triền; hai uẩn ...

Pháp triền và pháp phi triền liên quan pháp triền và pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến triền, vô minh triền, và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền và dục ái triền. nên kết hợp xoay vòng.

Trong cảnh duyên không có sắc pháp. Trưởng duyên giống như nhân duyên nhưng không có hoài nghi triền.

... do vô gián duyên ... do bất ly duyên.

[419] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách ... Tất cả đều chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[420] Pháp triền liên quan pháp triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền.

Pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi triền, hai uẩn ... cho đến câu chúng sanh vô tưởng.

Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.

Pháp triền liên quan pháp triền và phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền và các uẩn tương ưng. Tóm lược. Giống như chùm lậu.

Nên bỏ ra tất cả câu phi cảnh.

[421] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[422] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng ... chín cách. Tất cả câu nên tính toán như vậy.

[423] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; tất cả đều có bốn cách ... trong quả ... một cách; trong vật thực ... bốn cách; trong đồ đạo ... ba cách; trong tương ưng ... bốn cách; trong bất ly ... bốn cách.

... Ðồng sanh với pháp triền ...



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada