(MAGGĀRAMMAṆATTIKASARAṆADUKA)
[932] Pháp vô tranh có đạo cảnh liên quan pháp vô tranh có đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh có đạo nhân liên quan pháp vô tranh có đạo nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh có đạo trưởng liên quan pháp vô tranh có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp vô tranh có đạo cảnh liên quan pháp vô tranh có đạo cảnh và pháp vô tranh có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh có đạo nhân liên quan pháp vô tranh có đạo nhân và pháp vô tranh có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.
[933] Trong nhân có mười bảy cách; trong bất ly có mười bảy cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[934] Pháp vô tranh có đạo cảnh trợ pháp vô tranh có đạo cảnh bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh có đạo nhân trợ pháp vô tranh có đạo nhân bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh có đạo trưởng trợ pháp vô tranh có đạo trưởng bằng nhân duyên: năm câu.
[935] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười bảy cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH NHỊ ÐỀ HỮU TRANH
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada