(KUSALATTIKASAVICĀRADUKA)
[802] Pháp hữu tứ thành thiện liên quan pháp hữu tứ thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Giống như đề thiện hữu tầm (kusalasavitakkasadisa).
DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU TỨ.
TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU HỶ
(KUSALATTIKASAPPĪTIKADUKA)
[803] Pháp hữu hỷ thành thiện liên quan pháp hữu hỷ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu hỷ thành bất thiện liên quan pháp hữu hỷ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu hỷ thành vô ký liên quan pháp hữu hỷ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[804] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[805] Pháp hữu hỷ thành thiện trợ pháp hữu hỷ thành thiện bằng nhân duyên
Pháp hữu hỷ thành bất thiện trợ pháp hữu hỷ thành bất thiện bằng nhân duyên.
Pháp hữu hỷ thành vô ký trợ pháp hữu hỷ thành vô ký bằng nhân duyên.
[806] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có ba cách.
[807] Pháp vô hỷ thành thiện liên quan pháp vô hỷ thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô hỷ thành bất thiện liên quan pháp vô hỷ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô hỷ thành vô ký liên quan pháp vô hỷ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô hỷ thành vô ký liên quan pháp vô hỷ thành thiện và pháp vô hỷ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô hỷ thành vô ký liên quan pháp vô hỷ thành bất thiện và pháp vô hỷ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[808] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[809] Pháp vô hỷ thành thiện trợ pháp vô hỷ thành thiện bằng nhân duyên.
[810] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU HỶ
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada