31. Kulāvakā mātali simbalismiṃ īsāmukhena parivajjayassu, kāmaṃ cajāma asuresu pāṇaṃ māyime dijā vikulāvā ahesun ”ti.

31. Này Mātali, hãy để cho các tổ chim con ở rừng cây Simbali được lánh xa khỏi đầu gọng xe.

Ta sẵn lòng từ bỏ mạng sống ở nơi các A-tu-la.

Chớ để các con chim này trở nên không còn có tổ chim.

Hãy để tổ chim con,
Hỡi này Mà-ta-li!
Trong rừng Sim-ba-li
Tránh miệng ác chủ tể,
Ta sẵn sàng nộp mạng
Cho các A-tu-la,
Chớ để các chim này
Bị xé nát khỏi tổ.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada