PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)

[854] Pháp hữu tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tranh ... liên quan hai uẩn. Có năm vấn đề, giống như nhị đề vô sắc giới (arūpāvacaraduka) và đây giống như phần liên quan thuận tùng (anulomapaṭicca).

[855] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[856] Pháp hữu tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp vô tranh liên quan pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tranh vô nhân; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng.

[857] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng nên làm vậy.

PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)

[858] Pháp hữu tranh nhờ pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu tranh ... nhờ hai uẩn.

Phần duyên sở của nhị đề vô sắc giới (arūpāvacaraduka) như thế nào thì đây cũng nên làm như vậy.

[859] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[860] Pháp hữu tranh nhờ pháp hữu tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp vô tranh nhờ pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên:ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô tranh vô nhân; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng. Nhãn thức nhờ nhãn xứ ... nhờ thân xứ ... nhờ thân xứ.

Pháp hữu tranh nhờ pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.

Pháp hữu tranh nhờ pháp hữu tranh và pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.

[861] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) và PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro) cũng nên làm thế, tất cả nên sắp hai vấn đề.

[862] Trong nhân có hai cách, trong cảnh có hai cách; tất cả đều có hai cách; trong quả có một cách; trong bất ly có hai cách.

[863] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.

Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm vậy.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)

[864] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng nhân duyên: bốn câu, giống như trong nhị đề vô sắc (arūpaduka).

[865] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích với tham ái rồi dựa vào đó tha vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến ... hoài nghi ... trạo cử ... ưu sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích với tà kiến mà hoài nghi ... trạo cử ...; dựa vào ưu mà ưu sanh khởi, tà kiến ... hoài nghi ... trạo cử sanh khởi.

Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên: bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ ... phiền não đã hạn chế ... đã từng khởi dậy; quán ngộ lý vô thường ... đối với các uẩn hữu tranh; dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm hữu tranh; các uẩn hữu tranh trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, xét lại việc ấy; ... từng làm ... xuất thiền ... bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo ... quả ... phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán vô thường đối với mắt ... ý vật ... đối với các uẩn vô tranh ... trùng ... dùng thiên nhãn ... trùng ... trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi ... trùng ... từng làm ... xuất thiền ... hoan hỷ thỏa thích với các uẩn vô tranh, dựa vào đó mà ái tham ... trùng ... ưu sanh khởi.

[866] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ái tham, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với tà kiến ... trùng ... Câu sanh trưởng: trưởng hữu tranh trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu tranh trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng trưởng duyên, chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu y trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng trưởng duyên; có cảnh trưởng và câu sanh. Cảnh trưởng; sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, chú trọng xét lại việc ấy; ... từng làm ... xuất thiền ... bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán đạo ... quả ... chú trọng phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: trưởng vô tranh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng trưởng duyên, chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với việc ấy, khi đặt nặng cảnh đó thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; ... các thiện hạnh từng làm ...xuất thiền ...; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt ... ý vật ... với các uẩn vô tranh, khi đặt nặng cảnh đó thì ái tham sanh khởi, tà kiến ...

[867] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tranh kế trước trợ các uẩn hữu tranh kế sau bằng vô gián duyên.

Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tranh trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên .

Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng vô gián duyên: các uẩn vô tranh kế trước trợ các uẩn vô tranh kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ; trợ tâm chuyển tộc; trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ các uẩn hữu tranh bằng vô gián duyên.

... bằng đẳng vô gián duyên ...

... bằng câu sanh duyên: năm câu.

... bằng hỗ tương duyên: hai câu.

... bằng y chỉ duyên: bảy câu.

[868] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương ái tham mà sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; do nương ưu ... vọng cầu mà sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; ái tham ... trùng ... vọng cầu trợ ái ... trùng ... trợ vọng cầu bằng cận y duyên.

Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương ái tham mà bố thí ... trì giới ... hành bố tát ... đắc thiền ... tuệ quán ... đạo ... thông ... nhập thiền; do nương ưu ... vọng cầu mà bố thí ... trùng ... nhập thiền; ái tham ... trùng ... vọng cầu trợ đức tin ... trùng ... trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... trùng ... nhập thiền; do nương giới ... trí tuệ ... lạc thân ... khổ thân ... thời tiết ... thực phẩm ... do nương sàng tọa mà bố thí ... trùng ... nhập thiền; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ cho đức tin ... trùng ... trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới ... trùng ... nương sàng tọa mà sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ ái tham ... trùng ... trợ vọng cầu bằng cận y duyên.

[869] Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường ... đối với mắt ... ý vật ... trùng ... dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ ... Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô tranh bằng tiền sanh duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi... trùng ... ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu tranh bằng tiền sanh duyên.

... bằng hậu sanh duyên: hai câu.

... bằng trùng dụng duyên: hai câu.

[870] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng nghiệp duyên: tư hữu tranh trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.

Sắp theo gốc, có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư hữu tranh trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời nghiệp; tư hữu tranh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Sắp theo gốc, Câu sanh: tư hữu tranh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tóm lược ...

... bằng quả duyên: một câu ...

... bằng vật thực duyên: bốn câu ...

... bằng quyền duyên: bốn câu ...

... bằng thiền na duyên: bốn câu ...

... bằng đồ đạo duyên: bốn câu ...

... bằng tương ưng duyên: hai câu ...

... bằng bất tương ưng duyên: ba câu, giống như nhị đề vô sắc (arūpaduka) .

[871] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng hiện hữu duyên ...

Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh.

Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên. Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh: Hoan hỷ thỏa thích với mắt ... với ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi ... trùng ... ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn hữu tranh bằng hiện hữu duyên.

Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh ...

Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn hữu tranh và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn hữu tranh và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh : các uẩn hữu tranh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[872] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.

[873] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ...

Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng câu sanh duyên ...

Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ...bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ...bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...

Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên ...bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên...

Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng câu sanh duyên ... bằng tiền sanh duyên...

Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng câu sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...

[874] Trong phi nhân có bảy cách ... trùng ... trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách ... trùng ... trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.

[875] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng ... bốn cách; ... trùng ... trong phi đẳng vô gián ... bốn cách; trong phi hỗ tương ... hai cách; trong phi cận y ... bốn cách ... trùng ... trong phi tương ưng ... hai cách; trong phi bất tương ưng ... hai cách; trong phi vô hữu ... bốn cách; trong phi bất ly ... bốn cách.

[876] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng ... năm cách; trong vô gián ... bốn cách. Nên lấy theo đầu đề thuận tùng (anuloma-mātikā); trong bất ly ... bảy cách.

DỨT NHỊ ÐỀ HỮU TRANH.

KẾT THÚC VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ THUẬN TÙNG PHẦN SAU.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada