(SAÑÑOJANAVIPPAYUTTASAÑÑO- JANIYADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1274] Pháp thiện bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp thiện bất tương ưng triền cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện bất tương ưng triền phi cảnh triền liên quan pháp thiện bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

[1275] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách;

PHẦN CÂU SANH, PHẦN YẾU TRI, tất cả cần được giải rộng giống như nhị đề hiệp thế và siêu thế trong đề đỉnh (cūḷantaraduka).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1276] Pháp bất thiện bất tương ưng triền cảnh triền trợ pháp bất thiện bất tương ưng triền cảnh triền bằng cảnh duyên.

[1277] Trong cảnh có một cách ... tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1278] Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên. .

Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền và pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền và pháp vô ký bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

[1279] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1280] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi ly khứ có ba cách.

PHẦN CÂU SANH, PHẦN TƯƠNG ƯNG đều giống như PHẦN LIÊN QUAN.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1281] Pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền trợ pháp vô ký bất tương ưng triền cảnh triền bằng nhân duyên.

[1282] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.

[1283] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách.

[1284] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách.

[1285] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG TRIỀN CẢNH TRIỀN TAM ÐỀ THIỆN
DỨT NHỊ ÐỀ TỤ TRIỀN TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada