Vị trong khi cố tình nói lời dối trá vi phạm bao nhiêu tội? – Vị trong khi cố tình nói lời dối trá vi phạm năm tội: Vị có ước muốn xấu xa, bị thúc giục bởi ước muốn, rồi khoác lác về pháp thượng nhân không có không thực chứng phạm tội pārājika; vị bôi nhọ vị tỳ khưu về tội pārājika không có nguyên cớ phạm tội saṅghādisesa; vị nói rằng: ‘Vị (tỳ khưu) nào cư ngụ trong trú xá của đạo hữu, vị tỳ khưu ấy là bậc A-la-hán,’ (người nghe) hiểu được thì phạm tội thullaccaya, (người nghe) không hiểu được thì phạm tội dukkaṭa; khi cố tình nói dối, phạm tội pācittiya. Vị trong khi cố tình nói lời dối trá vi phạm năm tội này.
Vị trong khi mắng nhiếc vi phạm hai tội: Vị mắng nhiếc người đã tu lên bậc trên phạm tội pācittiya; vị mắng nhiếc người chưa tu lên bậc trên phạm tội dukkaṭa.
Vị trong khi tạo ra sự đâm thọc vi phạm hai tội: Vị tạo ra sự đâm thọc đối với người đã tu lên bậc trên phạm tội pācittiya; vị tạo ra sự đâm thọc đối với người chưa tu lên bậc trên phạm tội dukkaṭa.
Vị trong khi dạy người chưa tu lên bậc trên đọc Pháp theo từng câu vi phạm hai tội: Vị dạy đọc, lúc tiến hành phạm tội dukkaṭa, theo mỗi một câu phạm tội pācittiya.
Vị trong khi nằm chung chỗ ngụ với người chưa tu lên bậc trên quá hai ba đêm vi phạm hai tội: Vị nằm xuống, lúc tiến hành phạm tội dukkaṭa; khi đã nằm xuống, phạm tội pācittiya.
Vị trong khi nằm chung chỗ ngụ với người nữ vi phạm hai tội: Vị nằm xuống, lúc tiến hành phạm tội dukkaṭa; khi đã nằm xuống, phạm tội pācittiya.
Vị trong khi thuyết Pháp đến người nữ quá năm hay sáu câu vi phạm hai tội: Vị thuyết giảng, lúc tiến hành phạm tội dukkaṭa, theo mỗi một câu phạm tội pācittiya.
Vị trong khi tuyên bố pháp thượng nhân đã thực chứng đến người chưa tu lên bậc trên vi phạm hai tội: Vị tuyên bố, lúc tiến hành phạm tội dukkaṭa; khi đã tuyên bố, phạm tội pācittiya.
Vị trong khi công bố tội xấu xa của vị tỳ khưu đến người chưa tu lên bậc trên vi phạm hai tội: Vị công bố, lúc tiến hành phạm tội dukkaṭa; khi đã công bố, phạm tội pācittiya.
Vị trong khi đào đất vi phạm hai tội: Vị đào, lúc tiến hành phạm tội dukkaṭa, theo từng nhát đào phạm tội pācittiya.
*****
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada