PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra)
[1] Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ... trùng ...
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh; vào sát na tái tục ... trùng ...
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu cảnh, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ... trùng ...
Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ... trùng ... một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn liên quan sắc vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật, ... hai uẩn.
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ... trùng ...
Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật, ... hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển.
[2] Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh, hai uẩn; thời tái tục.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật ... hai uẩn. Tóm lược.
[3] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.
[4] Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh vô nhân, ... hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh vô nhân; thời tái tục vô nhân.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu cảnh vô nhân, ... hai uẩn thời tái tục vô nhân.
Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ... một sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng ... một sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật, ... hai uẩn.
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh vô nhân; thời tái tục vô nhân.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật, ... hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển.
[5] Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh; vào sát na tái tục ... trùng ...
Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi cảnh duyên: Luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; thời tái tục. Tóm lược.
[6] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[7] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng ... chín cách. Tóm lược.
[8] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong câu sanh ... chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo ... chín cách; trong bất ly ... chín cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro) .
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[9] Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: có ba câu, giống như phần Liên Quan (paṭicca).
Pháp vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ... trùng ... một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật; vào sát na tái tục các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật, ... hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật, ... hai uẩn, sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; có thời tái tục.
[10] Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh, ... hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ ... thân thức nhờ thân xứ; các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật; có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhờ nhãn xứ ... hai uẩn... trùng ... câu hành thân thức; ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật ... hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.
[11] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.
[12] Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: có ba câu, giống như phần liên quan (paṭicca) .
Pháp vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: một sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng ... một sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ ... thân thức nhờ thân xứ; các uẩn hữu cảnh vô nhân nhờ sắc vật; vào sát na tái tục si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử nhờ sắc vật.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn hữu cảnh nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhờ nhãn xứ, ... hai uẩn; ... câu hành thân thức ... trùng ... ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và nhờ sắc vật, ... hai uẩn; thời tái tục.
Pháp vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; thời tái tục.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và nhờ sắc vật, ... hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật, ... hai uẩn; sắc nghiệp nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[13] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín; trong phi vật thực có một; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có bốn cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[14] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng ... chín cách. Tóm lược.
[15] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián ... ba cách; trong đẳng vô gián ... ba cách; trong câu sanh ... chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo ... ba cách; trong bất ly ... chín cách.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro) .
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[16] Pháp hữu cảnh hòa hợp pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn ... trùng ... hai uẩn hòa hợp hai uẩn.
[17] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách. Tất cả đều có một cách. Trong bất ly có một cách.
[18] Pháp hữu cảnh hòa hợp pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu cảnh vô nhân, ... hai uẩn; si hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Tóm lược.
[19] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có một cách; trong phi tiền sanh có một cách; trong phi hậu sanh có một cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.
Hai cách tính kia, cùng phần tương ưng (sam-payuttavāro) cũng làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[20] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: thời tái tục.
Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; thời tái tục.
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; thời tái tục.
[21] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên: Sau khi bố thí ... trì giới ... bố tát, suy nghĩ lại việc ấy bèn hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó ... trùng ... ưu sanh khởi; ... các thiện hạnh từng làm ... thiền ..., các bậc thánh phản khán tâm chuyển tộc, tâm dũ tịnh; các bậc thánh khi xuất khỏi tâm đạo bèn phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường đối với các uẩn hữu cảnh ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm hữu cảnh; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ, tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn hữu cảnh trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán vô thường đối với mắt ... ý vật ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức; các uẩn vô cảnh trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[22] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới bố tát, nghĩ lại hoan hỷ thỏa thích với việc ấy một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi... trùng ... các thiện hạnh từng làm ... khi xuất thiền phản khán thiền ... các bậc thánh sau khi xuất khỏi tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít ... tâm quả một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích với các uẩn hữu cảnh một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi ... trùng ... Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng trưởng duyên, chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu cảnh trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh bằng trưởng duyên, chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật một cách khăng khít, chú trọng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi ... trùng...
[23] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng vô gián duyên: uẩn hữu cảnh sanh kế trước ... trùng ... trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
... bằng đẳng vô gián duyên: ...
... bằng câu sanh duyên: bảy câu, giống như câu sanh duyên trong phần liên quan (paṭiccavāro).
... bằng hỗ tương duyên: giống như hỗ tương duyên trong phần liên quan có sáu câu.
... bằng y chỉ duyên: có bảy câu giống như y chỉ duyên trong phần liên quan.
[24] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trí tuệ ... vọng cầu ... lạc thân ... do nương khổ thân mà bố thí ... trùng ... nhập thiền, sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; Ðức tin ... trí tuệ ... ái tham ... trùng ... vọng cầu ... lạc thân ... khổ thân trợ đức tin, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương thời tiết ... thực phẩm ... sàng tọa mà bố thí, nhập thiền, sát sanh, chia rẽ tăng; thời tiết ... thực phẩm ... sàng tọa trợ đức tin ... trùng ... trợ vọng cầu ... trợ lạc thân ... trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[25] Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; quán vô thường đối với mắt ... ý vật ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng tiền sanh duyên.
[26] Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hậu sanh duyên: một câu.
[27] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng trùng dụng duyên: một câu.
[28] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư hữu cảnh trợ các uẩn quả bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh Tư hữu cảnh trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời; Tư hữu cảnh trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư hữu cảnh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[29] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quả duyên: có ba câu.
[30] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng vật thực duyên: ba câu.
Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng vật thực duyên: Ðoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.
[31] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quyền duyên: ba câu.
Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng quyền duyên: mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quyền duyên: nhãn quyền trợ nhãn thức ... thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quyền duyên: nhãn quyền và nhãn thức trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên ... thân quyền và thân thức trợ các uẩn câu hành thân thức bằng quyền duyên.
[32] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng thiền na duyên: ba câu.
... bằng đồ đạo duyên: ba câu.
... bằng tương ưng duyên: một câu.
[33] Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng bất tương ưng duyên; có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng bất tương ưng duyên; có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức bằng bất tương ưng duyên.
[34] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu cảnh trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ... có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hiện hữu duyên; có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng hiện hữu duyên: giống phần liên quan (paṭic-cavāra).
Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hiện hữu duyên: một sắc đại hiển ... luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng hiện hữu duyên, có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường đối với mắt ... ý vật ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức, nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng hiện hữu duyên, có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ... một uẩn câu hành thân thức và thân xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ... một uẩn hữu cảnh và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ... có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hiện hữu duyên, có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh; các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, có thời tái tục. Hậu sanh: các uẩn hữu cảnh và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên; hậu sanh: các uẩn hữu cảnh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[35] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách; trong hậu sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có sáu cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có hai cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có bảy cách.
[36] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên ...
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng câu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ...
Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng câu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên bằng tiền sanh duyên ...
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng câu sanh duyên ... bằng tiền sanh duyên...
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng câu sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
[37] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách ... trùng ... trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi y chỉ có sáu cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có bảy cách ... trùng ... trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách, trong phi bất ly có bốn cách.
[38] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng ... trùng ... trong phi đẳng vô gián ... ba cách; trong phi hỗ tương ... một cách; trong phi cận y ...ba cách ... trùng ... trong phi đồ đạo ... ba cách; trong phi tương ưng ... một cách; trong phi bất tương ưng ... một cách; trong phi vô hữu ... ba cách; trong phi ly khứ ... ba cách.
[39] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng ... bốn cách; trong vô gián ... một cách . Nên làm theo đầu đề thuận tùng (Anuloma-mātikā). Trong bất ly ... bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH.
-ooOoo-
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada