NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NA HETUDUKANAKUSALATTIKA)

[192] Pháp phi thiện phi nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất thiện hoặc vô ký phi nhân.

Pháp phi thiện phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên: Nhân liên quan các uẩn bất thiện hoặc vô ký phi nhân.

Các pháp phi thiện phi nhân và các pháp phi thiện phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[193] Pháp phi thiện phi nhân liên quan pháp phi thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi nhân và pháp phi thiện phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[194] Pháp phi thiện phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân và pháp phi thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân và pháp phi thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi nhân và pháp phi thiện phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân và pháp phi thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[195] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách; trong phi nhân có hai cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN TƯƠNG ƯNG tất cả nên giải rộng.

[196] Pháp phi thiện phi phi nhân trợ pháp phi thiện phi phi nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi thiện phi phi nhân trợ pháp phi thiện phi nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi thiện phi phi nhân trợ pháp phi thiện phi nhân và pháp phi thiện phi phi nhân bằng nhân duyên.

[197] Pháp phi thiện phi nhân trợ pháp phi thiện phi nhân bằng cảnh duyên.

[198] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách, trong bất ly có chín cách.

PHẦN YẾU TRI cần được giải rộng như vậy.

[199] Pháp phi bất thiện phi nhân liên quan pháp phi bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sanh y tâm liên quan một uẩn thiện hoặc vô ký phi nhân.

Pháp phi bất thiện phi phi nhân liên quan pháp phi bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên: Nhân liên quan các uẩn thiện hoặc vô ký phi nhân.

Pháp phi bất thiện phi nhân và pháp phi bất thiện phi phi nhân liên quan pháp phi bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[200] Pháp phi bất thiện phi phi nhân liên quan pháp phi bất thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất thiện phi nhân liên quan pháp phi bất thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất thiện phi nhân và pháp phi bất thiện phi phi nhân liên quan pháp phi bất thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[201] Pháp phi bất thiện phi nhân liên quan pháp phi bất thiện phi nhân và pháp phi bất thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất thiện phi phi nhân liên quan pháp phi bất thiện phi nhân và pháp phi bất thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất thiện phi nhân và pháp phi bất thiện phi phi nhân liên quan pháp phi bất thiện phi nhân và pháp phi bất thiện phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[202] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

[203] Pháp phi vô ký phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn thiện, bất thiện phi nhân; liên quan ba uẩn.

Pháp phi vô ký phi phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô ký phi nhân và pháp phi vô ký phi phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[204] Pháp phi vô ký phi phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[205] Pháp phi vô ký phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân và pháp phi vô ký phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô ký phi phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân và pháp phi vô ký phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô ký phi nhân và pháp phi vô ký phi phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân và pháp phi vô ký phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[206] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ THỌ
(NAHETUDUKANAVEDANĀTTIKA)

[207] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lạc thọ phi phi nhân liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[208] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

[209] Pháp phi tương ưng khổ thọ phi nhân liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[210] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

[211] Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[212] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI QUẢ
(NAHETUDUKANAVIPĀKATTIKA)

[213] ... liên quan pháp phi quả thuộc phi nhân

... liên quan pháp phi dị thục nhân thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi phi quả phi nhân thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ
(NAHETUDUKANA - UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)

[214] ... liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi bất bị thủ cảnh thủ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO
(NAHETUDUKANASAṄKILIṬ-ṬHASAṄKILESIKATTIKA)

[215] ... liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI TẦM
(NAHETUDUKANAVITAKKATTIKA)

[216] ... liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi vô tầm hữu tứ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi vô tầm vô tứ thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỶ
(NAHETUDUKANAPĪTITTIKA)

[217] ... liên quan pháp phi câu hành hỷ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi câu hành lạc thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi câu hành xả thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO
(NAHETUDUKANADASSANATTIKA)

[218] ... liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NAHETUDUKANADASSANENA-PAHĀTABBAHETUKATTIKA)

[219] ... liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP
(NAHETUDUKANA-ĀCAYAGĀMITTIKA)

[220] ... liên quan pháp phi nhân tích tập thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi nhân tịch diệt thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC
(NAHETUDUKANASEKKHATTIKA)

[221] ... liên quan pháp phi hữu học thành phi nhân.

... liên quan pháp phi vô học thành phi nhân.

... liên quan pháp phi phi hữu học phi vô học thành vô nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HY THIỂU
(NAHETUDUKANAPĪTITTIKA)

[222] ... liên quan pháp phi hy thiểu thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi đáo đại thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi vô lượng thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU
(NAHETUDUKANAPARITTĀRAMMAṆATTIKA)

[223] ... liên quan pháp phi tri cảnh hy thiểu thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi tri cảnh đáo đại thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi tri cảnh vô lượng thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI TI HẠ
(NAHETUDUKANAHĪNATTIKA)

[224] ... liên quan pháp phi ti hạ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi trung bình thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi tinh lươngthuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH
(NAHETUDUKANAMICCHATTATTIKA)

[225] ... liên quan pháp phi tà tánh cố định thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi chánh tánh cố định thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi phi cố định thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH
(NAHETUDUKANAMAGGĀRAMMAṆATTIKA)

[226] ... liên quan pháp phi đạo cảnh thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi đạo nhân thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi đạo trưởng thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ DĨ SANH
(NAHETUDUKANA-UPPANNATTIKA)

[227] ... liên quan pháp phi vị sanh thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi dĩ sanh thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ
(NAHETUDUKANA - ATĪTATTIKA)

[228] ... liên quan pháp phi quá khứ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi vị lai thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ
(NAHETUDUKANA - ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)

[229] ... liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi tri cảnh vị lai thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI NỘI PHẦN
(NAHETUDUKANA-AJJHATTATTIKA)

[230] ... liên quan pháp phi nội phần thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi ngoại phần thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN
(NAHETUDUKANA -AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)

[231] ... liên quan pháp phi tri cảnh nội phần thuộc phi nhân.

... liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần thuộc phi nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN
(NAHETUDUKANA - SANIDASSANATTIKA)

[232] Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[233] Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[234] Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[235] Trong nhân có chín cách, trong bất ly có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

[236] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[237] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[238] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[239] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách.

Trong phần câu sanh, trong phần tương ưng, tất cả nên giải rộng.

[240] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân trợ pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân trợ pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân trợ pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi phi nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân trợ pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân bằng cảnh duyên.

[242] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

Phần yếu tri nên được giải rộng như vậy.

[243] Pháp phi vô kiến vô đối chiếu thuộc phi nhân liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu thuộc phi nhân bằng nhân duyên.

[244] Trong nhân có một cách ... tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NASAHETUKADUKANAKUSALATTIKA)

[245] Pháp phi thiện phi hữu nhân liên quan pháp phi thiện phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: sắc sanh y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển.

Pháp phi thiện phi vô nhân liên quan pháp phi thiện phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, các uẩn hữu nhân liên quan ý vật trong sát na tái tục.

Pháp phi thiện phi hữu nhân và pháp phi thiện phi vô nhân liên quan pháp phi thiện phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi thiện phi vô nhân liên quan pháp phi thiện phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi thiện phi hữu nhân liên quan pháp phi thiện phi hữu nhân và pháp phi thiện phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[246] Trong nhân có chín cách.

[247] Pháp phi bất thiện phi hữu nhân liên quan pháp phi bất thiện phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi bất thiện phi vô nhân liên quan pháp phi bất thiện phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi bất thiện phi hữu nhân liên quan pháp phi bất thiện phi hữu nhân và pháp phi bất thiện phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[248] Trong nhân có chín cách.

[249] Pháp phi vô ký phi vô nhân liên quan pháp phi vô ký phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp phi vô ký phi vô nhân liên quan pháp phi vô ký phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp phi vô ký phi vô nhân liên quan pháp phi vô ký phi hữu nhân và pháp phi vô ký phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu.

[250] Trong nhân có ba cách.

Nhị đề phi tương ưng nhân (nahetusampayutta-duka) giống như nhị đề phi nhân phi hữu nhân (nahetu-nasahetuduka).

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAHETUSAHETUKADUKANAKUSALATTIKA)

[251] Pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân và pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân và pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[252] Trong nhân có chín cách.

[253] Pháp phi bất thiện phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi bất thiện phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

[254] Trong nhân có chín cách.

[255] Pháp phi vô ký phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

[256] Trong nhân có chín cách.

Nhị đề phi nhân phi bất tương ưng nhân giống như nhị đề phi nhân phi tương ưng nhân.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAHETUNASAHETUKA- DUKANAKUSALATTIKA)

[257] Pháp phi thiện phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp phi thiện phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.

Pháp phi bất thiện phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp phi bất thiện phi nhân phi hữu nhân ... chín câu.

Pháp phi vô ký phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên. Chỉ một câu.

Theo phương thức này thì nhị đề thiện bất thiện (kusalākusaladuka) cùng tam đề thiện đều diễn tiến ở đây.

NHỊ ÐỀ TIỂU ÐỈNH TAM ÐỀ PHI THIỆN
(CŪḶANTARADUKANAKUSALATTIKA)

[258] ... liên quan pháp phi thiện phi vô duyên.

... liên quan pháp phi thiện phi vô vi.

... liên quan pháp phi thiện phi hữu kiến.

... liên quan pháp phi thiện phi hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi thiện phi vô đối chiếu.

... liên quan pháp phi thiện phi sắc.

... liên quan pháp phi thiện phi phi sắc.

... liên quan pháp phi thiện phi hiệp thế.

... liên quan pháp phi thiện phi siêu thế.

... liên quan pháp phi thiện phi tâm ứng tri.

... liên quan pháp phi thiện phi tâm bất ứng tri.

NHỊ ÐỀ PHI TỤ LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NO - ĀSAVAGOCCHAKADUKA-NAKUSALATTIKA)

[259] ... liên quan pháp phi thiện phi lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi phi lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi cảnh lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi phi cảnh lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi tương ưng lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi bất tương ưng lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi lậu phi phi cảnh lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi phi cảnh lậu phi phi lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi lậu phi bất tương ưng lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi bất tương ưng lậu phi cảnh lậu.

... liên quan pháp phi thiện phi bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu.

NHỊ ÐỀ SÁU TỤ TAM ÐỀ PHI THIỆN
(CHAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA)

[260] ... liên quan pháp phi thiện phi triền.

... liên quan pháp phi thiện phi phi triền

... liên quan pháp phi thiện phi phược

... phi bộc ... phi phối ... phi cái ... phi kiến chấp ...

NHỊ ÐỀ ÐẠI ÐỈNH TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAHANTARADUKANAKUSALATTIKA)

[261] ... phi hữu cảnh ... phi vô cảnh ...

... liên quan pháp phi thiện phi tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi phi tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi tâm sở.

Tóm lược.

... liên quan pháp phi thiện phi tương ưng tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi hòa hợp tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi sanh y tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi câu hữu tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi tùng chuyển tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi hòa hợp sanh y tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi hòa hợp sanh y hiện hữu tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi hòa hợp sanh y tùng chuyễn tâm.

... liên quan pháp phi thiện phi nội.

... liên quan pháp phi thiện phi ngoại.

... liên quan pháp phi thiện phi y sinh

... liên quan pháp phi thiện phi bị thủ.

NHỊ ÐỀ PHI TỤ THỦ TAM ÐỀ PHI THIỆN

(NA - UPĀDĀNAGOCCHAKADUKA-

NAKUSALATTIKA)

[262] ... liên quan pháp phi thiện phi thủ.

NHỊ ÐỀ PHI TỤ PHIỀN NÃO

TAM ÐỀ PHI THIỆN

(NAKILESAGOCCHAKA

DUKANAKUSALATTIKA)

[263] ... liên quan pháp phi thiện phi phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi phi phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi cảnh phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi phi cảnh phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi phiền toái.

... liên quan pháp phi thiện phi phi phiền toái.

... liên quan pháp phi thiện phi tương ưng phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi bất tương ưng phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi phiền não phi phi cảnh phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi phi cảnh phiền não phi phi phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi phiền não phi phi phiền toái.

... liên quan pháp phi thiện phi phi phiền toái phi phi phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi phiền não phi bất tương ưng phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi bất tương ưng phiền não phi phi phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não.

... liên quan pháp phi thiện phi bất tương ưng phiền não phi phi cảnh phiền não.

NHỊ ÐỀ YÊU BỐI TAM ÐỀ PHI THIỆN

(PIṬṬHIDUKANAKUSALATTIKA)

[264] ... liên quan pháp phi thiện phi kiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi thiện phi phi kiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi thiện phi tiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi thiện phi phi tiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi thiện phi phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi thiện phi phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi thiện phi hữu tầm.

... liên quan pháp phi thiện phi vô tầm.

... liên quan pháp phi thiện phi hữu tứ.

... liên quan pháp phi thiện phi vô tứ.

... liên quan pháp phi thiện phi hữu hỷ.

... liên quan pháp phi thiện phi vô hỷ.

... liên quan pháp phi thiện phi câu hành hỷ.

... liên quan pháp phi thiện phi phi câu hành hỷ.

... liên quan pháp phi thiện phi câu hành lạc.

... liên quan pháp phi thiện phi phi câu hành lạc.

... liên quan pháp phi thiện phi câu hành xả.

... liên quan pháp phi thiện phi phi câu hành xả.

... liên quan pháp phi thiện phi dục giới.

... liên quan pháp phi thiện phi phi dục giới.

... liên quan pháp phi thiện phi sắc giới.

... liên quan pháp phi thiện phi phi sắc giới.

... liên quan pháp phi thiện phi vô sắc giới.

... liên quan pháp phi thiện phi phi vô sắc giới.

... liên quan pháp phi thiện phi hệ thuộc.

... liên quan pháp phi thiện phi phi hệ thuộc.

... liên quan pháp phi thiện phi dẫn xuất.

... liên quan pháp phi thiện phi phi dẫn xuất.

... liên quan pháp phi thiện phi cố định.

... liên quan pháp phi thiện phi phi cố định.

... liên quan pháp phi thiện phi hữu thượng.

... liên quan pháp phi thiện phi vô thượng.

[265] Pháp phi thiện phi hữu tranh liên quan pháp phi thiện phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi vô tranh liên quan pháp phi thiện phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi hữu tranh liên quan pháp phi thiện phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi hữu tranh và pháp phi thiện phi vô tranh liên quan pháp phi thiện phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi thiện phi hữu tranh liên quan pháp phi thiện phi hữu tranh và pháp phi thiện phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[266] Trong nhân có năm cáchl; trong bất ly có năm cách.

[267] Pháp phi bất thiện phi hữu tranh liên quan pháp phi bất thiện phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[268] Trong nhân có một cách ... tất cả đều có một cách.

[269] Pháp phi vô ký phi hữu tranh liên quan pháp phi vô ký phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô ký phi vô tranh liên quan pháp phi vô ký phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[270] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

Trong phần câu sanh, trong phần yếu tri tất cả đều nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH

TAM ÐỀ PHI THỌ

(NASARAṆADUKANAVEDANĀTTIKA)

[271] ... liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi hữu tranh.

... liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi hữu tranh.

... liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi hữu tranh.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH

TAM ÐỀ PHI QUẢ

(NASARAṆADUKANAVIPĀKATTIKA)

[272] ... liên quan pháp phi quả phi hữu tranh.

... liên quan pháp phi dị thục nhân phi hữu tranh.

... liên quan pháp phi phi quả phi nhân phi hữu tranh.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH

TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ

(NASARAṆADUKANA-UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)

[273] ... liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ phi hữu tranh.

... liên quan pháp phi bất bị thủ cảnh thủ phi hữu tranh.

... liên quan pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ phi hữu tranh ... trùng ...

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN

(NASARAṆADUKANASANIDASSANATTIKA)

[274] Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu hữu tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[275] Trong nhân có chín cách.

[276] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi vô tranh liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi vô tranh liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[277] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách.

Trong phần câu sanh, trong phần yếu tri, tất cả cần được giải rộng.

[278] Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[279] Trong nhân có một cách ... tất cả nên giải rộng.

DỨT VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ TAM ÐỀ ÐỐI LẬP.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada