[380] Pháp thiện nương pháp thiện sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn nương một uẩn thiện, một uẩn nương ba uẩn, hai uẩn nương hai uẩn.
Pháp vô ký nương pháp thiện sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm nương các uẩn thiện.
Pháp thiện và vô ký nương pháp thiện sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm nương một uẩn thiện, một uẩn và sắc tâm nương ba uẩn, hai uẩn và sắc tâm nương hai uẩn.
[381] Pháp bất thiện nương pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn nương một uẩn bất thiện ... trùng ... hai uẩn nương hai uẩn.
Pháp vô ký nương pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm nương uẩn bất thiện.
Pháp bất thiện và vô ký nương pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm nương một uẩn bất thiện ... trùng... hai uẩn và sắc tâm nương hai uẩn.
[382] Pháp vô ký nương pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm nương một uẩn vô ký quả, vô ký tố, một uẩn và sắc tâm nương ba uẩn, hai uẩn và sắc tâm nương hai uẩn; trong sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp nương một uẩn vô ký quả, một uẩn và sắc nghiệp nương ba uẩn, hai uẩn và sắc nghiệp nương hai uẩn, sắc ý vật nương các danh uẩn, các danh uẩn nương sắc ý vật; ba đại hiển nương một đại hiển, một đại hiển nương ba đại hiển, hai đại hiển nương hai đại hiển, sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nương sắc đại hiển; các uẩn vô ký quả, vô ký tố nương sắc vật.
Pháp thiện nương pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là uẩn thiện nương ý vật.
Pháp bất thiện nương vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là uẩn bất thiện nương ý vật.
Pháp thiện và vô ký nương pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là uẩn thiên nương ý vật, sắc tâm nương sắc đại hiển.
Pháp bất thiện và vô ký nương pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là uẩn bất thiện nương ý vật, sắc tâm nương sắc đại hiển.
[383] Pháp thiện nương pháp thiện và vô ký pháp sanh khởi nhân duyên, tức là ba uẩn nương một
uẩn thiện và ý vật ... trùng ... hai uẩn nương hai uẩn và ý vật.
Pháp vô ký nương pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm nương uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp thiện và vô ký nương pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn nương một uẩn thiện và ý vật ... trùng ... hai uẩn nương hai uẩn và ý vật, sắc tâm nương uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp bất thiện nương pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn nương một uẩn bất thiện và ý vật ... trùng ... hai uẩn nương hai uẩn và ý vật.
Pháp vô ký nương pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm nương uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
Pháp bất thiện và vô ký nương pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn nương một uẩn bất thiện và ý vật ... trùng ... hai uẩn nương hai uẩn và ý vật. Sắc tâm nương uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
[384] Trong nhân mười bảy cách; trong cảnh ... bảy cách; trong trưởng ... mười bảy cách; trong vô gián ... bảy cách; trong đẳng vô gián ... bảy cách; trong câu sanh ... mười bảy cách; trong hỗ tương... bảy cách; trong y chỉ ... mười bảy cách; trong cận y ... bảy cách; trong tiền sanh ... bảy cách; trong trùng dụng ... bảy cách; trong nghiệp ... mười bảy cách; trong quả ... một cách; trong vật thực ... mười bảy cách; trong quyền ... mười bảy cách; trong thiền na ... mười bảy cách; trong đồ đạo ... mười bảy cách; trong tương ưng ... bảy cách; trong bất tương ưng ... mười bảy cách; trong hiện hữu ... mười bảy cách; trong vô hữu ... bảy cách; trong ly khứ ... bảy cách; trong bất ly ... mười bảy cách.
DỨT THUẬN TÙNG TRONG PHẦN Y CHỈ
[385] Pháp thiện nương pháp thiện sanh khởi do phi nhân duyên, tức là si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nương danh uẩn và câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp vô ký nương pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm nương một uẩn vô ký quả, vô ký tố vô nhân, một uẩn và sắc tâm nương ba uẩn, hai uẩn và sắc tâm nương hai uẩn; trong sát na tái tục vô nhân ba uẩn và sắc nghiệp nương một uẩn vô ký quả ... trùng ... hai uẩn và sắc nghiệp nương hai uẩn, ý vật nương danh uẩn, danh uẩn nương ý vật; ba đại hiển nương một đại hiển ... trùng ... sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nương sắc đại hiển; đối với sắc ngoại ... đối với sắc vật thực ... đối với sắc quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... ba đại hiển nương một đại hiển ... trùng ... sắc nghiệp, sắc y sinh nương sắc đại hiển; nhãn thức nương nhãn xứ ... trùng ... thân thức nương thân xứ; các uẩn vô ký quả vô ký tố nương sắc vật.
Pháp bất thiện nương pháp vô ký sanh khởi do phi nhân duyên tức là si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nương ý vật.
[386] Pháp bất thiện nương pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do phi nhân duyên, tức là si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nương uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. và ý vật.
[387] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh ... năm cách; trong phi trưởng ... mười bảy cách; trong phi vô gián ... năm cách; trong phi đẳng vô gián ... năm cách; trong phi hỗ tương... năm cách; trong phi cận y ... năm cách; trong phi tiền sanh ... bảy cách; trong phi hậu sanh ... mười bảy cách; trong phi trùng dụng ... mười bảy cách; trong phi nghiệp ... bảy cách; trong phi quả... mười bảy cách; trong phi vật thực ... một cách; trong phi quyền ... một cách; trong phi thiền na ... một cách; trong phi đồ đạo ... một cách; trong phi tương ưng ... năm cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... năm cách; trong phi ly khứ ... năm cách.
DỨT ÐỐI LẬP TRONG PHẦN Y CHỈ.
[388] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng ... mười bảy cách; trong phi vô gián ... năm cách; trong phi đẳng vô gián ... năm cách; trong phi hỗ tương... năm cách; trong phi cận y ... năm cách; trong phi tiền sanh ... bảy cách; trong phi hậu sanh ... mười bảy cách; trong phi trùng dụng ... bảy cách; trong phi nghiệp ... bảy cách; trong phi quả ... mười bảy cách; trong phi tương ưng ... năm cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... năm cách; trong phi ly khứ ... năm cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP TRONG PHẦN Y CHỈ
[389] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong vô gián ... bốn cách; trong đẳng vô gián ... bốn cách; trong câu sanh ... bốn cách; trong hỗ tương... bốn cách; trong y chỉ ... bốn cách; trong cận y ... bốn cách; trong tiền sanh bốn ... bốn cách; trong trùng dụng ... bốn cách; trong nghiệp ... bốn cách; trong quả ... một cách; trong vật thực ... bốn cách; trong quyền ... bốn cách; trong thiền na ... bốn cách; trong đồ đạo ... ba cách; trong tương ưng ... bốn cách; trong bất tương ưng ... bốn cách; trong hiện hữu ... bốn cách; trong vô hữu ... bốn cách; trong ly khứ ... bốn cách; trong bất ly ... bốn cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG TRONG PHẦN Y CHỈ.
Ý nghĩa duyên tức là ý nghĩa y chỉ, ý nghĩa y chỉ tức là ý nghĩa duyên.
CHẤM DỨT PHẦN Y CHỈ.
-ooOoo-
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada