[224] - Sắc uẩn tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, một giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[225] - Thọ uẩn ... tưởng uẩn ... hành uẩn tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[226] - Thức uẩn tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[227] - Nhãn xứ ... trùng ... xúc xứ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[228] - Ý xứ tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[229] - Nhãn giới... trùng ... xúc giới tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[230] - Nhãn thức giới... trùng ... ý giới
Ý thức giới tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[231] - Tậpï đế ... đạo đế tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[232] - Diêït đế ... nhãn quyền ... trùng ... thân quyền ... nữ quyền ... nam quyền tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[233] - Ý quyền tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[234] - Lạc quyền ... khổ quyền ... hỷ quyền ... ưu quyền tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[235] - Xả quyền tương ưng được ba uẩn, một xứ, sáu giới; với một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[236] - Tín quyền ... tấn quyền ... niệm quyền ... định quyền ... tuệ quyền ... tri vị tri quyền ... tri dĩ tri quyền ... tri cụ tri quyền ... hành do duyên vô minh tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[237] - Thức do duyên hành tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[238] - Xúc do duyên lục nhập tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[239] - Thọ do duyên xúc tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[240] - Ái do duyên thọ ... thủ do duyên ái ... nghiệp hữu do duyên thủ tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[241] - Sắc hữu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được ba giới.

[242] - Vô sắc hữu ... phi tưởng phi phi tưởng hữu ... tứ uẩn hữu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[243] - Vô tưởng hữu ... nhất uẩn hữu ... bi ai tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[244] - Sầu ... khổ ... ưu tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[245] - Não ... Niệm xứ ... chánh cần tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[246] - Như ý túc tương ưng được hai uẩn; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[247] - Thiền tương ưng được hai uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[248] - Vô lượng tâm ... ngũ quyền... ngũ lực ... bát chi thánh đạo tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[249] - Xúc ... tư... tác ý tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

[250] - Thọ... tưởng tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[251] - Tâm tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[252] - Thắng giải tương ưng được ba uẩn, một xứ, hai giới; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[253] - Các pháp thiện ... các pháp bất thiện tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[254] - Các pháp tương ưng lạc thọ ... các pháp tương ưng khổ thọ tương ưng được một uẩn; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[255] - Các pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ tương ưng được một uẩn; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[256] - Các pháp dị thục tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[257] - Các pháp dị thục nhân ... các pháp phiền toái cảnh phiền não tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[258] - Các pháp phi dị thục phi dị thục nhân ... các pháp bất bị thủ cảnh thủ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

[259] - Các pháp bất bị thủ phi cảnh thủ... các pháp phiền toái phi cảnh phiền não tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

[260] - Các pháp hữu tầm hữu tứ tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[261] - Các pháp vô tầm hữu tứ ... các pháp câu hành hỷ tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[262] - Các pháp vô tầm vô tứ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

[263] - Các pháp câu hành lạc tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[264] - Các pháp câu hành xả tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[265] - Các pháp kiến đạo ưng trừ ... các pháp tiến đạo ưng trừ ... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ ... các pháp nhân tích tập ... các pháp nhân tịch diệt ... các pháp hữu học ... các pháp vô học ... các pháp đáo đại tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[266] - Các pháp vô lượng ... các pháp tinh lương tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

[267] - Các pháp biết cảnh hy thiểu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[268] - Các pháp biết cảnh đáo đại ... các pháp biết cảnh vô lượng ... các pháp ty hạ ... các pháp cố định phần tà... các pháp cố định phần chánh ... các pháp có đạo thành cảnh ... các pháp có đạo thành nhân ... các pháp có đạo thành trưởng tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[269] - Các pháp vị sanh tồn tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

[270] - Các pháp biết cảnh quá khứ ... các pháp biết cảnh vị lai tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[271] - Các pháp biết cảnh hiện tại ... các pháp biết cảnh nội phần ... các pháp biết cảnh ngoại phần ... pháp biết cảnh nội ngoại phần tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[272] - Các pháp hữu kiến hữu đối chiếu ... các pháp vô kiến hữu đối chiếu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[273] - Các pháp nhân ... các pháp hữu nhân ... các pháp nhân tương ưng nhân tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[274] - Các pháp hữu nhân ... các pháp tương ưng nhân tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[275] - Các pháp nhân hữu nhân ... các pháp nhân tương ưng nhân... các pháp phi nhân hữu nhân tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[276] - Các pháp vô duyên ... các pháp vô vi ... các pháp hữu kiến đạo ưng trừ ... các pháp hữu đối chiếu ... các pháp sắc tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[277] - Các pháp siêu thế tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

[278] - Các pháp lậu ... các pháp lậu cảnh lậu ... các pháp lậu tương ưng lậu tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[279] - Các pháp phi cảnh lậu ... các pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

[280] - Các pháp tương ưng lậu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[281] - Các pháp tương ưng lậu phi lậu tương ưng được được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[282] - Các pháp triền ... các pháp phược ... các pháp phối ... các pháp cái ... các pháp khinh thị ... các pháp khinh thị cảnh khinh thị tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[283] - Các pháp phi cảnh khinh thị... các pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

[284] - Các pháp tương khinh thị chỉ tương ưng được được một uẩn, một xứ, một giới phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[285] - Các pháp hữu tri cảnh tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[286] - Các pháp bất tri cảnh ... các pháp bất tương ưng tâm ... các pháp bất hòa tâm ... các pháp y sinh tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[287] - Các pháp tâm tương ưng được được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[288] - Các pháp sở hữu tâm ... các pháp tương ưng tâm ... các pháp hòa tâm ... các pháp hòa tâm tâm sở sanh ... các pháp hòa tâm tâm sở sanh đồng hữu tâm ... các pháp hòa tâm tâm sở sanh tùng tâm tương ưng được được một uẩn, một xứ, bảy giới.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[289] - Các pháp phi do thủ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

[290] - Các pháp thủ ... các pháp phiền não ... các pháp phiền não cảnh phiền não ... các pháp phiền não phiền toái ... các pháp phiền não tương ưng phiền não tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[291] - Các pháp phi cảnh phiền não ... các pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

[292] - Các pháp phiền toái ... các pháp tương ưng phiền não tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[293] - Các pháp phiền toái phi phiền não ... các pháp tương ưng phiền não phi phiền não tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[294] - Các pháp kiến đạo ưng trừ ... các pháp tiến đạo ưng trừ ... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[295] - Các pháp hữu tầm ... các pháp hữu tứ tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[296] - Các pháp vô tầm ... các pháp vô tứ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.
[297] - Các pháp hữu hỷ ... các pháp câu hành hỷ tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[298] - Các pháp câu hành lạc tương ưng được một uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[299] - Các pháp câu hành xả tương ưng được một uẩn; còn với một giới chỉ tương ưng phần nào.
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

[300] - Các pháp phi dục giới ... các pháp phi hệ thuộc ... các pháp vô thượng tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

[301] - Các pháp sắc giới ... các pháp vô sắc giới ... các pháp dẫn xuất ... các pháp cố định ... các pháp hữu tranh tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Không có!
Bất tương ưng bao nhiêu?
Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG BẤT TƯƠNG ƯNG.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada