(BHĀVANĀYAPAHĀTAB-BAHETUKADUKAṂ)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)

[635] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ ... liên quan hai uẩn.

Phần liên quan (paṭiccavāro), phần câu sanh (sahajātavāro), phần duyên sở (paccayavāro), phần y chỉ (nissayavāro), phần hòa hợp (saṃsaṭṭhavāro), và phần tương ưng (sampayuttavāro) đều giống như nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ (dassanenapahā-tabbahetukaduka), thay đổi si câu hành trạo cử (uddhaccasahagato) vào chỗ si câu hành hoài nghi (vicikicchāsahagata).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)

[636] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: Sáu câu, như nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

[637] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: ba câu "dựa vào" giống như nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí .. trì giới ... hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến ... hoài nghi ... ưu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi; ... các thiện hạnh từng làm ... xuất thiền ... các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo ... trùng ... trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên các bậc thánh phản khán phiền não phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ đã đoạn tận ... từng dậy khởi ...; quán mắt ... ý vật ... quán các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ và si theo lý vô thường ... hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến ... hoài nghi ... ưu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng thiên nhãn ... trùng ... trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn và si bằng cảnh duyên.

Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... trì giới ... trùng ... phản khán thiền ... hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật ... với các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ và si, dựa vào đó mà ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử ... ưu hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi.

Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt ... ý vật ... và các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ và si mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi.

Cảnh hiệp lực (ghaṭanārammaṇa) nên làm có ba câu.

[638] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi ... trùng ... Câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến ... Câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, xét lại việc ấy một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến ... từng làm ... xuất thiền ... các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo ... trùng ... trợ tâm quả bằng trưởng duyên; đặt nặng về mắt ... ý vật ... các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến ... Câu sanh trưởng: trưởng phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí ... trùng ... xuất thiền ... đặt nặng về mắt ... ý vật ... về các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi.

[639] ... bằng vô gián duyên: sự hình thành câu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ không nên sắp si câu hành hoài nghi mà nên sắp si câu hành trạo cử.

... bằng vô gián duyên ...

... bằng câu sanh duyên: chín câu.

... bằng hỗ tương duyên: sáu câu.

... bằng y chỉ duyên: chín câu.

[640] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ và si bằng cận y duyên; sự tham muốn tài sản của mình trợ cho lòng tham muốn tài sản của người khác bằng cận y duyên; sự tham muốn vật sở hữu của mình trợ cho lòng tham muốn vật sở hữu của người khác bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.

Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... trùng ... nhập thiền, chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trí tuệ ... ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ ... sân ... si ... ngã mạn ... tà kiến ... vọng cầu ... lạc thân ... khổ thân ... trùng ... do nương sàng tọa mà bố thí ... trùng ... sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ đức tin ... trùng ... trợ trí tuệ, trợ ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ tà kiến, trợ vọng cầu, trợ lạc thân ... trùng ... trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn ... trùng ... đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ ngã mạn, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.

Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: đức tin ... trí tuệ ... lạc thân ... trùng ... sàng tọa trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.

Cận y hiệp lực (ghaṭanūpanissaya) cũng nên làm ba câu.

[641] Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: ba câu.

... bằng hậu sanh duyên: ba câu.

... bằng trùng dụng duyên: chín câu.

...bằng nghiệp duyên: trong cách hình thành câu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ chỉ có được dị thời (nānākhaṇika).

... bằng phi ly khứ duyên: Tóm lược.

Nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ như thế nào thì các duyên hữu nhân tiến đạo ưng trừ, cách đối lập, cách chia, cách đếm đều giống như vậy không khác chi.

Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ ... nên sắp câu "tham muốn tài sản của mình" theo đoạn cuối. Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ ... cũng nên sắp câu "tham muốn tài sản của mình" theo đoạn cuối.

DỨT NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada