(VEDANĀTTIKAKUSALATTIKA)

[147] Pháp thiện tương ưng lạc thọ liên quan pháp thiện tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

[148] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có hai cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[149] Pháp thiện tương ưng lạc thọ trợ pháp thiện tương ưng lạc thọ bằng nhân duyên.

Pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ trợ pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng nhân duyên.

[150] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có hai cách. Tất cả nên giải rộng.

[151] Pháp bất thiện tương ưng lạc thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện tương ưng khổ thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

[152] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách. Tất cả cần được giải rộng.

[153] Pháp vô ký tương ưng lạc thọ liên quan pháp vô ký tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp vô ký tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

[154] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có ba cách.

DỨT TAM ÐỀ THỌ TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada