(KUSALATTIKACETASIKADUKA)

[696] Pháp tâm sở thành thiện liên quan pháp tâm sở thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm sở thành bất thiện liên quan pháp tâm sở thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm sở thành vô ký liên quan pháp tâm sở thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[697] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[698] Pháp tâm sở thành thiện trợ pháp tâm sở thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp tâm sở thành bất thiện trợ pháp tâm sở thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp tâm sở thành vô ký trợ pháp tâm sở thành vô ký bằng nhân duyên.

[699] Pháp tâm sở thành thiện trợ pháp tâm sở thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp tâm sở thành bất thiện trợ pháp tâm sở thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp tâm sở thành vô ký trợ pháp tâm sở thành vô ký: ba câu.

[700] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[701] Pháp phi tâm sở thành vô ký liên quan pháp phi tâm sở thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

[702] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có năm cách.

[703] Trong phi nhân có một cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ TÂM SỞ.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada