(ĀSAVASAMPAYUTTADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1170] Pháp thiện bất tương ưng lậu liên quan pháp thiện bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[1171] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

Chia chẻ nhị đề thiện thì còn cái gì là nhị đề bất thiện ?

[1172] Pháp bất thiện tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[1173] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong phần tương ưng tất cả đều có năm cách.

[1174] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách ... trùng ... trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách ... trùng ...

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1175] Pháp bất thiện tương ưng lậu trợ pháp bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện bất tương ưng lậu trợ pháp bất thiện tương ưng lậu bằng nhân duyên.

[1176] Trong nhân có năm cách trong cảnh có chín cách; trong bất ly có năm cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1177] Pháp vô ký bất tương ưng lậu liên quan pháp vô ký bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[1178] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

[1179] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có một cách; trong phi trưởng có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH trong phần tương ưng tất cả đều có một cách.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1180] Pháp vô ký bất tương ưng lậu trợ pháp vô ký bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[1181] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada