(KUSALATTIKA-ĀSAVAVIPPA YUTTASĀSAVADUKA)

[667] Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành thiện liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành thiện và pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành bất thiện và pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[668] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có bảy cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[669] Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành thiện trợ pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành bất thiện trợ pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký bằng nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký trợ pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành vô ký bằng nhân duyên.

[670] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[671] Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành thiện liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[672] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[673] Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành thiện trợ pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký bằng nhân duyên.

[674] Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành thiện bằng cảnh duyên.

[675] Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành thiện trợ pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành thiện bằng trưởng duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký bằng trưởng duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành thiện bằng trưởng duyên.

[676] Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành thiện trợ pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký bằng vô gián duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành vô ký bằng vô gián duyên.

[677] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada