[1] Pháp tương ưng lạc thọ thành thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[2] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[3] Pháp tương ưng lạc thọ thành thiện trợ pháp tương ưng lạc thọ thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện trợ pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký trợ pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký bằng nhân duyên.

[4] Pháp tương ưng lạc thọ thành thiện trợ pháp tương ưng lạc thọ thành thiện bằng cảnh duyên.

[5] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[6] Pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

[7] Pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp tương ưng khổ thọ thành vô ký liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[8] Trong nhân có một cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[9] Pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện trợ pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện bằng nhân duyên.

[10] Pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện trợ pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện bằng cảnh duyên.

Pháp tương ưng khổ thọ thành vô ký trợ pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện bằng cảnh duyên.

[11] Trong nhân có một cách; trong cảnh có hai cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[12] Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành thiện liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành bất thiện liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành vô ký liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[13] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[14] Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành thiện trợ pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành bất thiện trợ pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành vô ký trợ pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành vô ký bằng nhân duyên.

[15] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có bảy cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ THỌ



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada