Do đức Thế Tôn bậc A-la-hán Chánh Đẳng Giác ấy trong khi biết trong khi thấy, điu pārājika do duyên của việc ưng thuận sự xúc chạm thân thể đã đưc quy định tại đâu? Liên quan đến ai? Về sự việc gì? ―(như trên)― Do ai truyn đạt lại?

Do đức Thế Tôn bậc A-la-hán Chánh Đẳng Giác ấy trong khi biết trong khi thấy, điu pārājika do duyên của việc ưng thuận sự xúc chạm thân thể đã đưc quy định tại đâu? – Đã đưc quy định tại thành Sāvatthi. Liên quan đến ai? – Liên quan đến tỳ khưu ni Sundarīnandā. Về sự việc gì? – Trong sự việc ấy, tỳ khưu ni Sundarīnandā nhiễm dục vọng đã ưng thuận sự xúc chạm thân thể của người nam nhiễm dục vọng. Ở đy, có điu quy đnh, có điu quy đnh thêm, có điu quy định khi (sự việc) chưa xảy ra không? – Ở đấy, có một điu quy đnh, không có điu quy đnh thêm và điu quy định khi (sự việc) chưa xy ra. Là điu quy định cho tất cả mọi nơi, (hay) là điu quy định cho khu vực? – Là điu quy định cho tất cả mọi nơi. Là điều quy định chung (cho tỳ khưu và t khưu ni), (hay) là điu quy đnh riêng? – Là điu quy định riêng (cho tỳ khưu ni). Là điu quy định cho một (hội chúng), (hay) là điu quy định cho cả hai (hội chúng tỳ khưu và t khưu ni)? – Là điu quy định cho một (hội chúng).

Được gồm chung vào phần nào, được tính vào phần nào trong bốn cách đọc tụng giới bổn Pātimokkha? – Được gồm chung vào phần mở đu, được tính vào phần mở đu. Đưc đưa ra đọc tụng với phần đọc tụng nào? – Đưc đưa ra đọc tụng với phần đọc tụng thứ nhì. Là sự hư hỏng nào trong bốn sự hư hỏng? – Là sự hư hỏng về giới. Thuộc về nhóm tội nào trong bảy nhóm tội? – Thuộc về nhóm tội pārājika. Trong sáu nguồn sanh tội, điều ấy sanh lên do bao nhiêu nguồn sanh tội? – Điều ấy sanh lên do một nguồn sanh tội là sanh lên do thân và do ý, không do khẩu. ―(như trên)― Do ai truyn đạt lại? – Được truyền đạt lại theo sự kế tục (của các vị trưởng lão).

Vị Upāli, luôn cả vị Dāsaka, ―(như trên)― Tạng Luật ở Tambapaṇṇi.

Điu pārājika do duyên của việc che giấu lỗi lầm đã đưc quy định tại đâu? – Đã đưc quy định tại thành Sāvatthi. Liên quan đến ai? – Liên quan đến tỳ khưu ni Thullanandā. Về sự việc gì? – Trong sự việc ấy, tỳ khưu ni Thullanandā dầu biết vị tỳ khưu ni vi phạm tội pārājika đã không tự chính mình khiển trách cũng đã không thông báo cho nhóm. – Có một điu quy định. – Trong sáu nguồn sanh tội, điều ấy sanh lên do một nguồn sanh tội: (như)  điều buông bỏ trách nhiệm. ―(như trên)

Điu pārājika do duyên của việc không chịu dứt bỏ với sự nhắc nhở đến lần thứ ba đã đưc quy định tại đâu? – Đã đưc quy định tại thành Sāvatthi. Liên quan đến ai? – Liên quan đến tỳ khưu ni Thullanandā. Về sự việc gì? – Trong sự việc ấy, tỳ khưu ni Thullanandā đã xu hướng theo tỳ khưu Ariṭṭha trưc đây là người huấn luyện chim ưng (là vị) đã bị hội chúng hợp nhất phạt án treo. – Có một điu quy định. – Trong sáu nguồn sanh tội, điều ấy sanh lên do một nguồn sanh tội: (như)  điều buông bỏ trách nhiệm. ―(như trên)

Điu pārājika do duyên của việc làm đủ sự việc thứ tám đã đưc quy định tại đâu? – Đã đưc quy định tại thành Sāvatthi. Liên quan đến ai? – Liên quan đến các tỳ khưu ni nhóm Lc Sư. Về sự việc gì? – Trong sự việc ấy, các tỳ khưu ni nhóm Lc Sư đã làm đủ sự việc thứ tám. – Có một điu quy định. – Trong sáu nguồn sanh tội, điều ấy sanh lên do một nguồn sanh tội: (như)  điều buông bỏ trách nhiệm. ―(như trên)

Dứt các điu pārājika.

*****



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada