(CITTADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1427] Pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện thành tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện thành tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1428] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách ... tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1429] Trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1430] Pháp thiện phi tâm trợ pháp thiện phi tâm bằng nhân duyên.

Pháp thiện phi tâm trợ pháp thiện thành tâm bằng nhân duyên.

Pháp thiện phi tâm trợ pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm bằng nhân duyên.

[1431] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có năm cách.

[1432] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[1433] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[1434] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1435] Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện thành tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện thành tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện thành tâm và pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện thành tâm và pháp bất thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1436] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách ... giống như thiện nhị đề tâm; cũng nên sắp trong phi nhân ...

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên gải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1437] Pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký thành tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký thành tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký thành tâm và pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký thành tâm và pháp vô ký phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1438] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong quả có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1439] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách ... trùng ... trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1440] Pháp vô ký phi tâm trợ pháp vô ký phi tâm bằng nhân duyên: ba câu.

Cần được giải rộng giống như thiện nhị đề tâm.

[1441] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách ... trùng ... trong câu sanh có năm cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có chín cách.

DỨT NHỊ ÐỀ TÂM TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada