THUẬN TÙNG

[1321] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hy thiểu, ... hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn; các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển ...; sắc sở y tâm liên quan các sắc đại hiển.

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật.

Pháp hy thiểu và pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

[1322] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại ... do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, ... hai uẩn ... vào sát na tái tục ...

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại ... do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại: vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại.

Pháp hy thiểu và pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại ... do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn đáo đại; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn đáo đại, ... hai uẩn.

[1323] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng ... do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô lượng, ... hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng ... do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

Pháp hy thiểu và pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng ... do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô lượng , ... hai uẩn.

[1324] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và pháp vô lượng ... do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1325] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại ... do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ...

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại ... do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, ... hai uẩn.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại ... do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, ... hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1326] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hy thiểu, ... hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật.

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do cảnh duyên vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật.

[1327] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại ... do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ...

[1328] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng ... do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô lượng, ... hai uẩn.

[1329] Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại ... ... do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, ... hai uẩn.

[1330] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu ... do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu, ... hai uẩn; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm và sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

[1331] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại ... do trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, ... hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại ... do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại ... do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn đáo đại , ... hai uẩn.

[1332] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng ... do trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô lượng, ... hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng... do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

Các pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng ... do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô lượng, ... hai uẩn.

[1333] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng ... do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1334] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại ... do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1335] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do vô gián duyên ... do đẳng vô gián duyên ... do câu sanh duyên: tất cả nên làm có sắc đại hiển.

... do hỗ tương duyên ... do y chỉ duyên ... do cận y duyên ... do tiền sanh duyên nên làm thành ba câu yếu tri.

... do trùng dụng duyên, nên làm thành ba câu yếu tri.

... do nghiệp duyên ... do quả duyên mười ba câu yếu tri.

... do vật thực duyên ... do quyền duyên ... do thiền na duyên ... do đồ đạo duyên ... do tương ưng duyên ... do bất tương ưng duyên ... ... do hiện hữu duyên ... do vô hữu duyên ... do ly khứ duyên ... do bất ly duyên.

[1336] Trong nhân có mười ba cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có mười ba cách; trong hỗ tương có bảy cách; trong y chỉ có mười ba cách; trong cận y có năm cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có mười ba cách; trong quả có mười ba cách; trong vật thực, trong quyền, thiền na, đồ đạo có mười ba cách; trong tương ưng có năm cách, trong bất tương ưng có mười ba cách; trong hiện hữu có mười ba cách; trong vô hữu có năm cách; trong ly khứ có năm cách; trong bất ly có mười ba cách.

ÐỐI LẬP

[1337] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi nhân duyên ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu vô nhân, ... hai uẩn, vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật, ... liên quan một đại hiển; đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với loài vô tưởng ... liên quan một sắc đại hiển; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

[1338] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hy thiểu; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hy thiểu; ý vật liên quan các danh uẩn ... một đại hiển ... đối với sắc ngoại .... đối với sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... chúng sanh vô tưởng ... một đại hiển.

[1339] Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại.

[1340] Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng ... do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

[1341] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1342] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục các sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1343] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hy thiểu; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật, ... một đại hiển. Tóm lược. Ðối với chúng sanh vô tưởng ... trùng ...

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.

[1344] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng đáo đại liên quan các uẩn đáo đại; ... liên quan một uẩn quả đáo đại ... vào sát na tái tục ...

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả đáo đại; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả đáo đại, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ...

[1345] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng vô lượng liên quan các uẩn vô lượng.

[1346] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, ... hai uẩn.

Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, ... hai uẩn, sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1347] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu ... do phi vô gián duyên ... do phi đẳng vô gián duyên ... do phi hỗ tương duyên ... do phi cận y duyên.

[1348] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hy thiểu cõi vô sắc, ... hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hy thiểu; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hy thiểu, hai uẩn ... trùng ... tất cả cần được giải rộng có sắc đại hiển. Căn hy thiểu có ba vấn đề.

[1349] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ... một uẩn đáo đại cõi vô sắc ... vào sát na tái tục.

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại .... trùng ... do phi tyiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại ... do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn đáo đại, ... hai uẩn.

[1350] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng ... do phi tiền sanh duyên: ... một uẩn vô lượng trong cõi vô sắc ...

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng ... do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

[1351] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng ... do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1352] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại ... do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ...

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại ... do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại ... sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, ... hai uẩn, sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1353] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi hậu sanh duyên ... do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu, ... hai uẩn vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật, ... một sắc đại hiển. Tóm lược. Ðối với chúng sanh vô tưởng ... một đại hiển.

[1354] Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi trùng dụng duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu ... do phi trùng dụng duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.

[1355] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả đáo đại, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại.

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại ... do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại; vào sát na tái tục ...

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại ... do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả đáo đại, hai uẩn ... vào sát na tái tục ... một uẩn đáo đại ...

[1356] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng ... do phi trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả vô lượng, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng ... do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

Các pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng ... do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả vô lượng.

[1357] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng ... do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1358] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại ... do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại ... do phi trùng dụng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn và ý vật, ... hai uẩn.

Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi trùng dụng duyên: vào sát na tái tục: ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, ... hai uẩn, sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1359] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hy thiểu liên quan các uẩn hy thiểu; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... một đại hiển ...

[1360] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại ... do phi nghiệp duyên: tư đáo đại liên quan các uẩn đáo đại.

[1361] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng ... phi nghiệp duyên: tư vô lượng liên quan các uẩn vô lượng.

[1362] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu ... do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu, ... hai uẩn; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển. Ðối với sắc ngoại .... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... chúng sanh vô tưởng ... một sắc đại hiển ...

[1363] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại ... do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn đáo đại, ... hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại ... do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại.

Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn đáo đại, ... hai uẩn.

[1364] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô lượng ...

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

Các pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô lượng, ... hai uẩn.

[1365] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng sanh khởi do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1366] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và sắc đại hiển.

[1367] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại ... sắc sở y quí tiết ... chúng sanh vô tưởng. Nên giải rộng.

... do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... chúng sanh vô tưởng, mạng quyền sắc liên quan các sắc đại hiển.

... do phi thiền na duyên: ... một uẩn câu hành ngũ thức ... đối với sắc ngoại ... tóm lược ... đối với chúng sanh vô tưởng ... một đại hiển ... trùng ... tất cả nên làm thành sắc đại hiển.

... do phi đồ đạo duyên: ... một uẩn hy thiểu vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân ... một uẩn ... tóm lược ... tất cả nên làm thành sắc đại hiển.

... do phi tương ưng duyên.

[1368] ... do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hy thiểu cõi vô sắc, ... hai uẩn; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... chúng sanh vô tưởng ...

Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ... một uẩn đáo đại cõi vô sắc ...

[1369] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: một uẩn vô lượng cõi vô sắc ...

... do phi vô hữu duyên ... do phi ly khứ duyên.

[1370] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có mười cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi hỗ tương, phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có mười hai cách; trong phi hậu sanh có mười ba cách; trong phi trùng dụng có mười ba cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1371] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng ... mười cách; trong phi vô gián ... năm cách; trong phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y ... năm cách; trong phi tiền sanh ... mười hai cách; trong phi hậu sanh ... mười ba cách; trong phi trùng dụng ... mười ba cách; trong phi nghiệp ... ba cách; trong phi quả ... chín cách; trong phi tương ưng ... năm cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... năm cách; trong phi ly khứ ... năm cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1372] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián ... một cách. Tóm lược. Trong ly khứ ... một cách; trong bất ly một cách. Nên tính toán như vậy.

DỨT PHẦN LIÊN QUAN .

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada