Vị trưởng lão liên quan đến bông hoa sālā, luôn cả vị cúng dường (giàn hỏa thiêu), và vị làm nguội (giàn hỏa thiêu), vị dâng cúng cây cầu, vị có cây quạt, (vị dâng lên) trái avaṇṭa, vị dâng lên trái mít, (vị dâng lên) trái sung, vị ca ngợi, và vị Bà-la-môn liên quan việc giải thích. Có bảy mươi hai câu kệ đã được tính đếm bởi các bậc trí.

Phẩm Sālakusumiya là phẩm thứ bốn mươi bảy.

--ooOoo--

[1] Vị này đã bị con trăn giết chết và đã được sanh lên cõi trời liền tức thì.

[2] Sakiṃsammajjaka nghĩa là “vị một lần (sakiṃ) quét tước (sammajjaka).”

[3] Ký sự này tương tợ như  ký sự 334, Apadāna - Thánh Nhân Ký Sự, tập I (Tam Tạng Pāḷi - Việt tập 39).

[4] Ekadussadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) một (eka) tấm vải (dussa).” 

[5] Ekāsanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) một (eka) chỗ ngồi (āsana).” 

[6] Sattakadambapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bảy (satta) bông hoa (puppha) kadamba.”

[7] Koraṇḍapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) koraṇḍa.”

[8] Ghatamaṇḍadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) bơ lỏng (ghata) nguyên chất (maṇḍa).”

[9] Ký sự này tương tợ ký sự 339, Apadāna - Thánh Nhân Ký Sự, tập I (Tam Tạng Pāḷi - Việt tập 39).

[10] Ekadhammasavaṇiya nghĩa là “vị liên quan đến việc một lần (eka) lắng nghe (savaṇa) Giáo Pháp (dhamma).”

[11] Sucintita nghĩa là “vị đã suy nghĩ (cintita) khéo léo (su).”

[12] Sovaṇṇakiṅkaṇiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa kiṅkaṇī bằng vàng (sovaṇṇa).”

[13] Soṇṇakontarika nghĩa là “vị có liên quan đến cây gậy (konta) bằng vàng (soṇṇa).”

[14] Ekavihāriya nghĩa là “vị liên quan đến sự cư ngụ (vihāra) một mình (eka).”

[15] Vị ấy bị té chết và được sanh lên cõi trời ngay khi ấy.

[16] Ekasaṅkhiya nghĩa là “vị liên quan đến một lần (eka) thổi chiếc chiếc tù và vỏ ốc (saṅkha).”

[17] Pāṭihīrasaññaka nghĩa là “vị tưởng nhớ (saññaka) đến điều kỳ diệu (pāṭihīra).”

[18] Ñāṇatthavika nghĩa là “vị ngợi ca (thavika) trí tuệ (ñāṇa) của đức Phật.”

[19] Ucchukhaṇḍika nghĩa là “vị liên quan đến khúc (khaṇḍa) mía (ucchu).”

[20] Kalambadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) bông hoa kalamba.” 

[21] Ambāṭakadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây ambāṭaka.” 

[22] Harītakadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây harītaka.” 

[23] Vị ấy đã chết đi sanh lên cõi trời Đẩu Suất (ND).

[24] Ambapiṇḍiya nghĩa là “vị liên quan đến chùm (piṇḍa) trái xoài (amba).”

[25] Jambuphaliya nghĩa là “vị liên quan đến trái cây (phala) mận đỏ (jambu).”

[26] vibhīṭakamiñjiya nghĩa là “vị liên quan đến phần ruột (miñja) của trái cây vibhīṭaka.”

[27] Koladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái táo (kola).”

[28] Billaphaliya nghĩa là “vị liên quan đến trái cây (phala) có tên là billa.”

[29] Bhallātakadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây bhallātaka.”

[30] Uttalipupphiya nghĩa là “vị có liên quan đến bông hoa (puppha) uttalī.”

[31] Ambāṭakiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa ambāṭaka.”

[32] Sīhāsanika nghĩa là “vị liên quan đến bảo tọa (āsana) sư tử (sīha),” là chỗ ngồi ở cội cây Bồ Đề (bodhiyā āsanaṃ) và trên chỗ ngồi đó đức Phật đã chứng quả vị Giác Ngộ (ND).

[33] Pādapīṭhiya nghĩa là “vị liên quan đến cái ghế (pīṭha) kê chân (pāda).”

[34] Vedikāraka nghĩa là “vị thực hiện (kāraka) cái viền rào (vedi, vedikā).”

[35] Bodhighariya nghĩa là “vị liên quan đến căn nhà (ghara) ở cội cây Bồ Đề (bodhi).”

[36] Jagatidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) nền đất (jagati) ở cội cây Bồ Đề.”

[37] Ba ngọn lửa là lửa tham, lửa sân, và lửa si (ND).

[38] Morahatthiya nghĩa là “vị liên quan đến cái cánh (hattha) của chim công (mora),” diễn dịch là cánh quạt lông công (ND).

[39] Sīhāsanavījaka nghĩa là “vị quạt mát (vījaka) bảo tọa sư tử (sīhāsana).”

[40] Ti-ukkādhāraka nghĩa là “vị cầm (dhāraka) ba (ti) ngọn đuốc (ukkā).”

[41] Akkamanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tấm lót chân (akkamana).”

[42] Vanakoraṇḍiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa koraṇḍa rừng (vana).”

[43] Ekachattiya nghĩa là “vị liên quan đến một (eka) chiếc lọng che (chatta).”

[44] Jātipupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) jāti.”

[45] Paṭṭipupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) paṭṭi.”

[46] Gandhapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) vật thơm (gandha).”

[47] Sālakusumiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (kusuma) sālā.”

[48] Citakapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) giàn hỏa thiêu (citaka).”

[49] Citakanibbāpaka nghĩa là vị làm nguội (nibbāpaka) giàn hỏa thiêu (citaka).”

[50] Sumanatālavaṇṭiya nghĩa là “vị liên quan đến chiếc quạt (tālavaṇṭa) được gắn hoa lài (sumanā).”

[51] Avaṇṭaphaliya nghĩa là “vị liên quan đến trái cây (phala) avaṇṭa.”

[52] Labujadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (labuja) trái mít (dāyaka).”

[53] Pilakkhaphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) của cây sung (pilakkha).”

[54] Sayampaṭibhāṇiya nghĩa là “vị liên quan đến việc đích thân mình (sayaṃ) ca ngợi (paṭibhāṇa).”

[55] Nimittavyākaraṇiya nghĩa là “vị liên quan đến việc giải thích



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada