(SAṄKILIṬṬHATTIKAHETUDUKA)
[99] Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp nhân phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
[100] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.
[101] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng nên giải rộng.
[102] Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng nhân duyên.
Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng nhân duyên.
Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não trợ pháp nhân phi cảnh phiền toái phi cảnh phiền não bằng nhân duyên.
[103] Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng cảnh duyên: hai câu.
Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng cảnh duyên: hai câu.
Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não trợ pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng cảnh duyên.
Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng trưởng duyên.
Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não trợ pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng trưởng duyên.
Pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng trưởng duyên.
Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não trợ pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng trưởng duyên: hai câu.
[105] Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng vô gián duyên: sáu câu.
[106] Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phiền toái cảnh phiền não bằng cận y duyên.
Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng cận y duyên.
Pháp nhân phiền toái cảnh phiền não trợ pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng cận y duyên.
Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não trợ pháp nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng cận y duyên: ba câu.
Pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não trợ pháp nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng cận y duyên: hai câu.
[107] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có ba cách; trong cận y có tám cách; trong trùng dụng có ba cách; trong quả có hai cách; trong quyền có hai cách; trong bất ly có ba cách.
[108] Trong phi nhân có tám cách; trong phi cảnh có tám cách.
[109] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[110] Trong cảnh từ phi nhân duyên có năm cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[111] Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não và pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não và pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
[112] Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do cảnh duyên.
[113] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[114] Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do phi nhân duyên.
[115] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi ly khứ có năm cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.
[116] Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não trợ pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não bằng cảnh duyên: hai câu.
Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não trợ pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng cảnh duyên: hai câu.
Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não trợ pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng cảnh duyên: hai câu.
[117] Pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não trợ pháp phi nhân phiền toái cảnh phiền não bằng trưởng duyên: ba câu.
Pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não trợ pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não bằng trưởng duyên: hai câu.
Pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não trợ pháp phi nhân phi phiền toái phi cảnh phiền não bằng trưởng duyên: ba câu.
[118] Trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có tám cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có mười ba cách; trong cận y có tám cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bảy cách; trong quả có bốn cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.
[119] Trong phi nhân có mười bốn cách; trong phi cảnh có mười bốn cách.
[120] Trong phi nhân từ cảnh duyên có sáu cách.
[121] Trong cảnh từ phi nhân duyên có sáu cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM PHIỀN TOÁI NHỊ ÐỀ NHÂN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada