PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[124] Pháp quả thành nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ...

Pháp quả phi nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh khởi do nhân duyên ...

Pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp quả phi nhân liên quan pháp quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp quả thành nhân liên quan pháp quả thành nhânvà pháp quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[125] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[126] Pháp quả phi nhân liên quan pháp quả phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên.

[127] Pháp quả thành nhân liên quan pháp quả thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên.

[128] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.

[129] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách.

[130] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cũng cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[131] Pháp quả thành nhân trợ pháp quả thành nhân bằng nhân duyên: ba câu.

[132] Pháp quả thành nhân trợ pháp quả thành nhân bằng cảnh duyên : ba câu.

Pháp quả phi nhân trợ pháp quả phi nhân bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân trợ pháp quả thành nhân bằng cảnh duyên: ba câu. Chỉ được phần na cảnh.

[133] Pháp quả thành nhân trợ pháp quả thành nhân bằng trưởng duyên: ba câu. Chỉ được câu sanh trưởng không có cảnh trưởng.

[134] Pháp quả thành nhân trợ pháp quả thành nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ...

Pháp quả thành nhân trợ pháp quả phi nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ...

Pháp quả thành nhân trợ pháp quả thành nhân và pháp quả phi nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ...

Pháp quả phi nhân trợ pháp quả phi nhân bằng cận y duyên : có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... các câu khác cũng chỉ có hai cách là vô gián cận y và thường cận y.

[135] Pháp quả phi nhân trợ pháp quả phi nhân bằng nghiệp duyên: ba câu; chỉ là câu sanh nghiệp.

[136] Pháp quả thành nhân trợ pháp quả thành nhân bằng quả duyên: chín câu.

[137] Pháp quả phi nhân trợ pháp quả phi nhân bằng vật thực duyên.

[138] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có sáu cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[139] Pháp quả thành nhân trợ pháp quả thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

[140] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[141] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[142] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[143] Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp dị thục nhân thành nhân và pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân và pháp dị thục nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[144] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách ... trùng ... trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[145] Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên.

[146] Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: chín câu.

[147] Pháp dị thục nhân thành nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh khởi do tiền sanh duyên: chín câu.

... do phi hậu sanh duyên: chín câu.

... do phi trùng dụng duyên.

[148] Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.

Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.

Pháp dị thục nhân phi nhân liên quan pháp dị thục nhân thành nhân và pháp dị thục nhân phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.

[149] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

[150] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách.

[151] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[152] Pháp dị thục nhân thành nhân trợ pháp dị thục nhân thành nhân bằng nhân duyên: ba câu.

[153] Pháp dị thục nhân thành nhân trợ pháp dị thục nhân thành nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng: chín câu.

[154] Pháp dị thục nhân thành nhân trợ pháp dị thục nhân thành nhân bằng cảnh duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng: chín câu.

[155] Pháp dị thục nhân thành nhân trợ pháp dị thục nhân thành nhân bằng vô gián duyên. bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y, được chín câu.

... trùng dụng duyên : chín câu.

[156] Pháp dị thục nhân phi nhân trợ pháp dị thục nhân phi nhân bằng nghiệp duyên: ba câu.

[157] Pháp dị thục nhân phi nhân trợ pháp dị thục nhân phi nhân bằng vật thực duyên.

[158] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[159] Pháp dị thục nhân thành nhân trợ pháp dị thục nhân thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

[160] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách ...

[161] trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách ...

[162] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách ...

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cần được tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[163] Pháp phi nhân quả thành nhân liên quan pháp phi nhân quả thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi nhân quả phi nhân liên quan pháp phi nhân quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi nhân quả thành nhân liên quan pháp phi nhân quả thành nhân và phi nhân quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[164] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[165] Pháp phi nhân quả phi nhân liên quan pháp phi nhân quả phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên ...

[166] Pháp phi nhân quả phi nhân liên quan pháp phi nhân quả thành nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.

Pháp phi nhân quả phi nhân liên quan pháp phi nhân quả phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.

Pháp phi nhân quả phi nhân liên quan pháp phi nhân quả thành nhân và pháp phi nhân quả phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.

[167] Pháp phi nhân quả thành nhân liên quan pháp phi nhân quả thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: chín câu.

[168] Pháp phi nhân quả phi nhân liên quan pháp phi nhân quả thành nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: ba câu.

[169] Pháp phi nhân quả phi nhân liên quan pháp phi nhân quả phi nhân sanh khởi do vật thực duyên.

[170] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[171] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[172] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cũng nên giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[173] Pháp phi nhân quả thành nhân trợ pháp phi nhân quả thành nhân bằng nhân duyên: ba câu ... trùng ...

[174] Pháp phi nhân quả thành nhân trợ pháp phi nhân quả thành nhân bằng trưởng duyên: chỉ câu sanh trưởng, ba câu.

Pháp phi nhân quả phi nhân trợ pháp phi nhân quả phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng, ba câu.

[175] Pháp phi nhân quả phi nhân trợ pháp phi nhân quả phi nhân bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh, ba câu.

[176] Pháp phi nhân quả thành nhân trợ pháp phi nhân quả phi nhân bằng hậu sanh duyên.

Pháp phi nhân quả phi nhân trợ pháp phi nhân quả phi nhân bằng hậu sanh duyên.

Pháp phi nhân quả thành nhân và pháp phi nhân quả phi nhân trợ pháp phi nhân quả phi nhân bằng hậu sanh duyên.

[177] ... bằng trùng dụng duyên: chín câu.

[178] Pháp phi nhân quả phi nhân trợ pháp phi nhân quả phi nhân bằng nghiệp duyên: ba câu.

[179] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có sáu cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[180] Pháp phi nhân quả thành nhân trợ pháp phi nhân quả thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

[181] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách.

[182] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[183] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ QUẢ



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada