(VTAKKATTIKASARAṆADUKA)

[888] Pháp hữu tranh hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tranh hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu tranh vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tranh hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu tranh hữu tầm hữu tứ và Pháp hữu tranh vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tranh hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu tranh hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tranh vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu tranh hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tranh hữu tầm hữu tứ và Pháp hữu tranh vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.

[889] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả cần được giải rộng.

[890] Pháp vô tranh hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tranh hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.

Pháp vô tranh vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tranh vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp vô tranh vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tranh vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên.

[891] Trong nhân có ba mươi bảy cách; trong bất ly có ba mươi bảy cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ TẦM NHỊ ÐỀ HỮU TRANH.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada