(KUSALATTIKASAVITAKKADUKA)

[793] Pháp hữu tầm thành thiện liên quan pháp hữu tầm thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu tầm thành bất thiện liên quan pháp hữu tầm thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu tầm thành vô ký liên quan pháp hữu tầm thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[794] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[795] Pháp hữu tầm thành thiện trợ pháp hữu tầm thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp hữu tầm thành bất thiện trợ pháp hữu tầm thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp hữu tầm thành vô ký trợ pháp hữu tầm thành vô ký bằng nhân duyên.

[796] Pháp hữu tầm thành thiện trợ pháp hữu tầm thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hữu tầm thành bất thiện trợ pháp hữu tầm thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hữu tầm thành vô ký trợ pháp hữu tầm thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[797] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[798] Pháp vô tầm thành thiện liên quan pháp vô tầm thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

[799] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có bảy cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[800] Pháp vô tầm thành thiện trợ pháp vô tầm thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô tầm thành vô ký trợ pháp vô tầm thành vô ký bằng nhân duyên.

[801] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười bacách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU TẦM



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada