(SANIDASSANATTIKAKUSALATTIKA)

[217] Pháp thiện vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp thiện vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.

[218] Pháp bất thiện vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp bất thiện vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.

[219] Pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp vô ký hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: hai câu.

Pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký hữu kiến hữu đối chiếu và pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bốn câu.

Pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu và pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp vô ký hữu kiến hữu đối chiếu và pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

Pháp vô ký hữu kiến hữu đối chiếu và pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu cùng pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.

Pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.

Pháp vô ký hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô ký vô kiến hữu đối chiếu và pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.

[220] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong bất ly có hai mươi mốt cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.

DỨT TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ THIỆN

DỨT VỊ TRÍ TAM ÐỀ TAM ÐỀ THUẬN TÙNG

-ooOoo-

 

 



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada