THUẬN TÙNG
[577] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn kiến đạo ưng trừ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ.
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn kiến đạo ưng trừ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn.
[578] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tiến đạo ưng trừ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tiến đạo ưng trừ.
Pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tiến đạo ưng trừ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn.
[579] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; sắc vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan sắc vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[580] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
[581] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
[582] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn kiến đạo ưng trừ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
[583] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tiến đạo ưng trừ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
[584] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn liên quan hai uẩn; các danh uẩn liên quan sắc vật.
[585] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do trưởng duyên, ba trường hợp.
Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do trưởng duyên, ba trường hợp.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
[586] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do vô gián duyên ... do đẳng vô gián duyên. Giống như cảnh duyên.
[587] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do câu sanh duyên, ba trường hợp. Pháp tiến đạo ... ba trường hợp. Pháp phi kiến đạo ... trùng lập ... liên quan một sắc đại hiển; ... đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... liên quan một sắc đại hiển.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do câu sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
[588] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do hỗ tương duyên, một trường hợp. liên quan pháp tiến đạo ưng trừ ... một trường hợp.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn liên quan hai uẩn, sắc vật liên quan danh uẩn, danh uẩn liên quan sắc vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
[589] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do y chỉ duyên. Giống như nhân duyên.
... do cận y duyên, ba trường hợp.
... do tiền sanh duyên, ba trường hợp. Không có thời tái tục.
... do trùng dụng duyên, không có quả tái tục.
... do nghiệp duyên, đầy đủ các sắc đại hiển nội phần và sắc loài vô tưởng.
[590] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả; vào sát na tái tục ý vật liên quan danh uẩn, danh uẩn liên quan ý vật; ... liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[591] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do vật thực duyên. Ðầy đủ các đại hiển nội phần và sắc sở y vật thực.
... do quyền duyên, giống như nghiệp duyên.
... do thiền na duyên ... do đồ đạo duyên, giống như nhân duyên.
... do tương ưng duyên, giống như cảnh duyên.
... do bất tương ưng duyên, giống như bất tương ưng duyên trong tam đề thiện.
... do hiện hữu duyên giống như câu sanh duyên.
... do vô hữu duyên ... trùng ... do ly khứ duyên ... do bất ly duyên.
[592] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách, trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách, trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.
Nên sắp những câu này theo thuận tùng một cách thông suốt.
ÐỐI LẬP
[593] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.
[594] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử.
[595] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, ... liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, ... liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ba đại hiển liên quan một đại hiển ... sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[596] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ.
[597] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tiến đạo ưng trừ.
[598] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi tiến đạo phi kiến đạo ưng trừ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ; ý vật liên quan các danh uẩn ... liên quan một đại hiền ... đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... liên quan một đại hiển.
[599] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
[600] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
[601] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi trưởng duyên. Ðầy đủ giống như nhân duyên.
... do phi vô gián duyên.
... do phi đẳng vô gián duyên.
... do phi hỗ tương duyên.
... do phi cận y duyên.
[602] ... do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn kiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ.
Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ ... trùng ...: ba uẩn liên quan một uẩn tiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ ... trùng ...: sắc sở y tâm liên quan pháp tiến đạo ưng trừ.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ba đại hiển liên quan một đại hiển ... trùng ... Ðối với sắc ngoại ... đối với sắc vật thực ... đối với sắc quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... liên quan một đại hiển.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... trùng ...: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
[603] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi hậu sanh duyên ... do phi trùng dụng duyên ... do phi nghiệp duyên: Tư kiến đạo ưng trừ liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ.
[604] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tiến đạo ưng trừ liên quan các uẩn tiến đạo ưng trừ.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ; đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... liên quan một đại hiển.
[605] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi quả duyên. Giống như phi trưởng duyên ... trùng ... không có thời tái tục.
[606] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... liên quan một đại hiển.
[607] ... liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... trùng ... do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... liên quan một đại hiển. Ðối với sắc loài vô tưởng mạng quyền sắc liên quan các sắc đại hiển.
[608] ... liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ... trùng ... do phi thiền na duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ngũ thức, hai uẩn ... Ðối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng liên quan một sắc đại hiển.
[609] ... liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... trùng ... do phi đồ đạo duyên: ... liên quan uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân ... liên quan một đại hiển ... Ðối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... liên quan một đại hiển.
[610] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tương ưng duyên. Giống như phi cảnh duyên.
[611] ... liên quan pháp kiến đạo ưng trừ ... trùng ... do phi bất tương ưng duyên: ... liên quan một uẩn kiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc.
... liên quan pháp tiến đạo ưng trừ ... trùng ... do phi bất tương ưng duyên: ... liên quan một uẩn tiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc.
... liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... trùng ... do phi bất tương ưng duyên: liên quan một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc. Ðối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ...đối vối sắc loài vô tưởng ...
[612] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ ... do phi vô hữu duyên ... do phi ly khứ duyên. Giống như phi cảnh duyên.
[613] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Biết rồi nên sắp xếp.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[614] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng ... chín cách; trong phi vô gián ... năm cách; trong phi đẳng vô gián ... năm cách; trong phi hỗ tương ... năm cách; trong phi cận y ... năm cách; trong phi tiền sanh ... bảy cách; trong phi hậu sanh ... chín cách; trong phi trùng dụng ... chín cách; trong phi nghiệp ... ba cách; trong phi quả... chín cách; trong phi tương ưng ... năm cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách, trong phi vô hữu ... năm cách, trong phi ly khứ ... năm cách.
Nên sắp sếp thông suốt như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[615] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián ... ba cách; trong đẳng vô gián ... ba cách; trong câu sanh ... ba cách; trong hỗ tương ... ba cách; trong y chỉ ... ba cách; trong cận y ... ba cách; trong tiền sanh ... ba cách; trong trùng dụng ... ba cách, trong nghiệp ... ba cách; trong quả ... một cách; trong vật thực ... ba cách; trong quyền ... ba cách; trong thiền na ... ba cách; trong đồ đạo... hai cách; trong tương ưng ... ba cách, trong bất tương ưng ... ba cách, trong hiện hữu ... ba cách; trong vô hữu ... ba cách, trong ly khứ ... ba cách, trong bất ly ... ba cách.
Nên sắp xếp như vậy cho thông suốt.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada