(RŪPAVACARADUKAKUSALATTIKA)

[1739] Pháp thiện sắc giới liên quan pháp thiện sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi sắc giới liên quan pháp thiện phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

[1740] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách ... tất cả đều có hai cách.

[1741] Trong phi trưởng có hai cách ... trùng ... trong phi tiền sanh có một cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.

PHẦN CÂU SANH v.v... cần nên giải rộng.

[1742] Pháp thiện sắc giới trợ pháp thiện sắc giới bằng nhân duyên.

[1743] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có bốn cách. Trong trưởng có ba cách; pháp sắc giới một cách và chỉ là câu sanh trưởng, pháp phi sắc giới hai cách. Trong vô gián có ba cách: pháp sắc giới một cách, pháp phi sắc giới hai cách. Trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có hai cách ... trùng ... trong cận y có bốn cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có hai cách ... trùng ... trong hiện hữu có hai scách; trong vô hữu có ba cách ... trùng ...

[1744] Pháp bất thiện phi sắc giới liên quan pháp bất thiện phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: tất cả có một cáh.

[1745] Pháp vô ký sắc giới liên quan pháp vô ký sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký phi sắc giới liên quan pháp vô ký phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

[1746] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có chín cách. Giống như vô ký trong nhị đề dục giới phi dục giới.

Tất cả câu yếu tri được thay đổi phần trước và phần sau.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, tất cả cũng nên giải rộng.

DỨT NHỊ ÐỀ SẮC GIỚI TAM ÐỀ THIỆN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada