[464] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng nhân duyên: các nhân tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng nhân duyên: các uẩn tương ưng triền trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng nhân duyên: các nhân tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng triền và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: si câu hành trạo cử trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng nhân duyên: si câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng nhân duyên: si câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[465] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn tương ưng triền mà các uẩn tương ưng triền sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa theo các uẩn tương ưng triền mà các uẩn bất tương ưng triền, và si sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa theo các uẩn tương ưng triền mà các uẩn câu hành trạo cử, và si, sanh khởi.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, suy xét lại việc ấy, suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não bất tương ưng triền đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ các phiền não đã từng dậy khởi; quán vô thường ... đối với mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng triền và si; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm bất tương ưng triền; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; sắc xứ ... xúc xứ ... các uẩn bất tương ưng triền trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông; trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới hạnh ... bố tát ... các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán thiền ... hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng triền và si, dựa theo đó mà ái tham ... ưu sanh khởi.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cảnh duyên: dựa theo con mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng triền và si mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn câu hành trạo cử và si mà các uẩn tương ưng triền sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa theo các uẩn câu hành trạo cử và si mà các uẩn bất tương ưng triền và si sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa theo các uẩn câu hành trạo cử và si mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi.
[466] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ái tham ... tà kiến, chú tâm cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng triền trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, xét lại việc ấy một cách khăng khít, ... các thiện hạnh từng làm ... sau khi xuất thiền ... bậc Thánh xuất tâm đạo ... phản khán quả ... Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, vui thích việc ấy một cách khăng khít, chú tâm cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi ... các thiện hạnh từng làm ... thiền ... con mắt ... ý vật ... vui thích một cách khăng khít với các uẩn bất tương ưng triền, chú tâm cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[467] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng triền kế trước trợ các uẩn tương ưng triền kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn tương ưng triền trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: si câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn bất tương ưng triền kế trước trợ ... kế sau ... trùng ... trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng vô gián duyên: si câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng triền bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: si câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành trạo cử và si kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành trạo cử và si kế trước trợ si câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành trạo cử và si trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành trạo cử và si kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
... bằng câu sanh duyên: chín câu.
... bằng hỗ tương duyên: sáu câu.
... bằng y chỉ duyên: chín câu.
[468] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: các uẩn tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng triền bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: các uẩn tương ưng triền trợ các uẩn bất tương ưng triền và si bằng cận y duyên .
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: các uẩn tương ưng triền trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y: ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... trùng ... nhập thiền; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ ... lạc thân ... khổ thân ... sàng tọa ... do nương si mà bố thí ... trùng ... nhập thiền; đức tin ... trùng ... sàng tọa và si trợ cho đức tin ... trùng ... trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ, lạc thân ... trùng ... sàng tọa ... do nương si mà sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... sàng tọa, si trợ cho ái tham ... trùng ... vọng cầu cận y duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: đức tin ... trùng ... trí tuệ ... lạc thân ... trùng ... sàng tọa và si trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: các uẩn câu hành trạo cử và si trợ các uẩn tương ưng triền bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: các uẩn câu hành trạo cử và si trợ các uẩn bất tương ưng triền và si bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: các uẩn câu hành trạo cử và si trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
[469] Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường ... đối với mắt ... ý vật ... dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn bất tương ưng triền và si bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật, dựa theo đó mà ái tham ... ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng triền bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa theo con mắt ... ý vật. mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi; ý vật trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng tiền sanh duyên.
[470] Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hậu sanh: các uẩn tương ưng triền sẽ sanh sau trợ thân đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hậu sanh duyên: các uẩn bất tương ưng triền và si sẽ sanh sau trợ thân đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hậu sanh duyên: các uẩn câu hành trạo cử và si sẽ sanh sau trợ thân đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[471] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng trùng dụng duyên: chín câu. Không có tâm khai môn và tâm xuất lộ.
[472] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng triền bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư tương ưng triền trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư tương ưng triền trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Các pháp tương ưng triền trợ các pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng, si và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư bất tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Vào sát na tái tục ...
Dị thời: Tư bất tương ưng triền trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[473] Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng quả duyên: một câu.
[474] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng vật thực duyên: bốn câu.
... bằng quyền duyên: bốn câu.
... bằng thiền na duyên: bốn câu.
... bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
... bằng tương ưng duyên: sáu câu.
[475] Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng bất tương ưng duyên.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[476] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn tương ưng triền trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng triền trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng triền trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ... một uẩn câu hành trạo cử trợ ba uẩn, si, các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ...
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược. Cần được giải rộng.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: si câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật, dựa theo đó mà ái tham... ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng triền bằng hiện hữu duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: si câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: dựa theo con mắt ... ý vật mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi; ý vật trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng triền và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ...; một uẩn câu hành trạo cử và si trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ...
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng triền, si và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành trạo cử và si trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành trạo cử và ý vật trợ si bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành trạo cử và si trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng triền và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng triền và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành trạo cử và si trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ... Câu sanh: một uẩn câu hành trạo cử và ý vật trợ ba uẩn và si bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ...
... bằng vô hữu duyên ...
... bằng ly khứ duyên ...
... bằng bất ly duyên ...
[477] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[478] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên: ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ...
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ...
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
[479] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách ... trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[480] Trong phi cảnh từ nhân duyên có sáu cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián ... sáu cách; trong phi hỗ tương ... hai cách; trong phi cận y ... sáu cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo ... sáu cách; trong phi tương ưng ... hai cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... sáu cách, trong phi ly khứ ... sáu cách.
[481] Trong cảnh từ phi nhân duyên ... có chín cách; trong trưởng ... năm cách; nên tính toán như các câu thuận tùng. Trong bất ly ... chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TRIỀN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada