(KUSALATTIKAMICCHATTATTIKA)

[103] Pháp tà tánh cố định thành bất thiện liên quan pháp tà tánh cố định thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

[104] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách. Tất cả nên giải rộng.

[105] Pháp chánh tánh cố định thành thiện liên quan pháp chánh tánh cố định thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

[106] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[107] Pháp phi cố định thành thiện liên quan pháp phi cố định thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cố định thành vô ký liên quan pháp phi cố định thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cố định thành thiện và pháp phi cố định thành vô ký liên quan pháp phi cố định thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cố định thành bất thiện liên quan pháp phi cố định thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi cố định thành vô ký liên quan pháp phi cố định thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[108] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[109] Pháp phi cố định thành thiện trợ pháp phi cố định thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp phi cố định thành bất thiện trợ pháp phi cố định thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp phi cố định thành vô ký trợ pháp phi cố định thành vô ký bằng nhân duyên.

[110] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ TÀ TÁNH



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada