(PĪTITTIKAHETUDUKA)

[148] Pháp nhân câu hành hỷ liên quan pháp nhân câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân câu hành lạc liên quan pháp nhân câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân câu hành xả liên quan pháp nhân câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp nhân câu hành hỷ liên quan pháp nhân câu hành hỷ và pháp nhân câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[149] Trong nhân có mười cách; trong cảnh có mười cách; trong bất ly có mười cách.

[150] Trong phi trưởng có mười cách; trong phi tiền sanh có mười cách; trong phi hậu sanh có mười cách; trong phi trùng dụng có mười cách; trong phi quả có mười cách; trong phi bất tương ưng có mười cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng nên giải rộng.

[151] Pháp nhân câu hành hỷ trợ pháp nhân câu hành hỷ bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân câu hành lạc trợ pháp nhân câu hành lạc bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân câu hành xả trợ pháp nhân câu hành xả bằng nhân duyên: một câu.

Pháp nhân câu hành hỷ và pháp nhân câu hành lạc trợ pháp nhân câu hành hỷ bằng nhân duyên: ba câu.

[152] Pháp nhân câu hành hỷ trợ pháp nhân câu hành hỷ bằng cảnh duyên.

Pháp nhân câu hành hỷ trợ pháp nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên.

Pháp nhân câu hành hỷ trợ pháp nhân câu hành xả bằng cảnh duyên.

Pháp nhân câu hành hỷ trợ pháp nhân câu hành hỷ và pháp nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên: bốn câu.

Pháp nhân câu hành lạc trợ pháp nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên.

Pháp nhân câu hành lạc trợ pháp nhân câu hành hỷ bằng cảnh duyên.

Pháp nhân câu hành lạc trợ pháp nhân câu hành xả bằng cảnh duyên: bốn câu.

Pháp nhân câu hành xả trợ pháp nhân câu hành xả bằng cảnh duyên.

Pháp nhân câu hành xả trợ pháp nhân câu hành hỷ bằng cảnh duyên.

Pháp nhân câu hành xả trợ pháp nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên: bốn câu.

Pháp nhân câu hành hỷ và pháp nhân câu hành lạc trợ pháp nhân câu hành hỷ bằng cảnh duyên: bốn câu.

[153] Pháp nhân câu hành hỷ trợ pháp nhân câu hành hỷ bằng trưởng duyên.

[154] Trong nhân có mười cách; trong cảnh có mười sáu cách; trong trưởng có mười sáu cách; trong vô gián có mười sáu cách; trong đẳng vô gián có mười sáu cách; trong câu sanh có mười cách; trong hỗ tương có mười cách; trong y chỉ có mười cách; trong cận y có mười sáu cách; trong quả có mười cách; trong bất ly có mười cách.

[155] Trong phi nhân có mười sáu cách; trong phi cảnh có mười sáu cách.

[156] Trong phi cảnh từ nhân duyên có mười cách.

[157] Trong cảnh từ phi nhân duyên có mười sáu cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[158] Pháp phi nhân câu hành hỷ liên quan pháp phi nhân câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân câu hành lạc liên quan pháp phi nhân câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc liên quan pháp phi nhân câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân câu hành lạc liên quan pháp phi nhân câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ liên quan pháp phi nhân câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc liên quan pháp phi nhân câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân câu hành xả liên quan pháp phi nhân câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ liên quan pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân câu hành lạc liên quan pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc liên quan pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.

[159] Pháp phi nhân câu hành hỷ liên quan pháp phi nhân câu hành hỷ sanh khởi do cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi nhân câu hành lạc liên quan pháp phi nhân câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi nhân câu hành xả liên quan pháp phi nhân câu hành xả sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ liên quan pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc sanh khởi do cảnh duyên: ba câu.

[160] Trong nhân có mười cách; trong cảnh có mười cách; trong trưởng co mười cách; trong vô gián có mười cách; trong bất ly có mười cách.

[161] Trong phi nhân có mười cách; trong phi trưởng có mười cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

[162] Pháp phi nhân câu hành hỷ trợ pháp phi nhân câu hành hỷ bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ trợ pháp phi nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ trợ pháp phi nhân câu hành xả bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ trợ pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành lạc trợ pháp phi nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành lạc trợ pháp phi nhân câu hành hỷ bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành lạc trợ pháp phi nhân câu hành xả bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành lạc trợ pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành xả trợ pháp phi nhân câu hành xả bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành xả trợ pháp phi nhân câu hành hỷ bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành xả trợ pháp phi nhân câu hành hỷ bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành xả trợ pháp phi nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành xả trợ pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc trợ pháp phi nhân câu hành hỷ bằng cảnh duyên: bốn câu.

[163] Pháp phi nhân câu hành hỷ trợ pháp phi nhân câu hành hỷ bằng trưởng duyên: bốn câu.

Pháp phi nhân câu hành lạc trợ pháp phi nhân câu hành lạc bằng trưởng duyên: bốn câu.

Pháp phi nhân câu hành xả trợ pháp phi nhân câu hành xả bằng trưởng duyên: bốn câu.

Pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc trợ pháp phi nhân câu hành hỷ bằng trưởng duyên: bốn câu.

Pháp phi nhân câu hành hỷ trợ pháp phi nhân câu hành hỷ bằng vô gián duyên ... trùng ...

[165] ... bằng cận y duyên: bốn câu.

Pháp phi nhân câu hành lạc trợ pháp phi nhân câu hành lạc bằng cận y duyên: bốn câu.

Pháp phi nhân câu hành xả trợ pháp phi nhân câu hành xả bằng cận y duyên: bốn câu.

Pháp phi nhân câu hành hỷ và pháp phi nhân câu hành lạc liên quan pháp trợ pháp phi nhân câu hành hỷ bằng cận y duyên: bốn câu.

[166] Trong cảnh có mười sáu cách; trong trưởng có mười sáu cách; trong vô gián có mười sáu cách; trong đẳng vô gián có mười sáu cách; trong câu sanh có mười cách; trong hỗ tương có mười cách; trong y chỉ có mười cách; trong cận y có mười sáu cách; trong trùng dụng có mười cách; trong vật thực có mười cách; trong bất ly có mười cách.

[167] Trong phi nhân có mười sáu cách; trong phi cảnh có mười sáu cách; trong phi trưởng có mười sáu cách.

[168] Trong phi nhân từ cảnh duyên có mười sáu cách.

[169] Trong cảnh từ phi nhân duyên có mười sáu cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ HỶ NHỊ ÐỀ NHÂN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada