(KUSALATTIKASANIDASSANATTIKA)
[143] Pháp vô kiến hữu đối chiếu thành vô ký liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[144] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.
[145] Pháp vô kiến vô đối chiếu thành thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu thành vô ký liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu thành thiện và pháp vô kiến vô đối chiếu thành vô ký liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu thành bất thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô kiến vô đối chiếu thành vô ký liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[146] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, PHẦN YẾU TRI, đều cần được giải rộng.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỮU KIẾN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada