PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[758] Pháp hiện tại thành nhân trợ pháp hiện tại thành nhân bằng nhân duyên: ba câu.

[759] Pháp hiện tại phi nhân trợ pháp hiện tại phi nhân bằng cảnh duyên: ba câu.

[760] Pháp hiện tại thành nhân trợ pháp hiện tại thành nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng: ba câu.

Pháp hiện tại phi nhân trợ pháp hiện tại phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng: ba câu.

[761] Pháp hiện tại thành nhân trợ pháp hiện tại thành nhân bằng câu sanh duyên.

[762] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[763] Pháp hiện tại thành nhân trợ pháp hiện tại thành nhân bằng câu sanh duyên.

[764] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[765] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[766] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

Trong nhị đề tam đề này không có phần liên quan (Paṭiccavāra), PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), phần duyên sở (Paccayavāra), phần y chỉ (Nissayavāra), phần hòa hợp (Saṃsaṭṭhavāra), phần tương ưng (Sampayuttavāra); cũng không có pháp quá khứ (atītadhamma), và pháp vị lai (anāgatadhamma).

DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ QUÁ KHỨ



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada