(SĀSAVADUKAKUSALATTIKA)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1149] Pháp thiện phi lậu liên quan pháp thiện phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
[1150] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong nghiệp có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH ... trùng ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1151] Pháp bất thiện thành lậu liên quan pháp bất thiện thành lậu sanh khởi do nhân duyên.
[1152] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[1153] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có chín cách; ... trùng ... trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
PHẦN CÂU SANH, phần duyên sở ... trùng ... phần tương ưng, tất cả nên được giải rộng.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[1154] Pháp bất thiện thành lậu trợ pháp bất thiện thành lậu bằng nhân duyên.
[1155] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có chín cách. Trong ba câu giữa không có được câu sanh trưởng. Trong vô gián có chín cách ... trùng ... trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba ... trùng ... trong đồ đạo có chín cách.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1156] Pháp vô ký phi lậu liên quan pháp vô ký phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
[1157] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong phần duyên sở ... trùng ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
DỨT NHỊ ÐỀ LẬU TAM ÐỀ THIỆN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada