(KUSALATTIKASARAṆADUKA)

[855] Pháp hữu tranh thành bất thiện liên quan pháp hữu tranh thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

[856] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[857] Pháp vô tranh thành thiện liên quan pháp vô tranh thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô tranh thành vô ký liên quan pháp vô vô tranh thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tranh thành vô ký liên quan pháp vô tranh thành thiện và pháp vô tranh thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[858] Pháp vô tranh thành thiện liên quan pháp vô tranh thành thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp vô tranh thành vô ký liên quan pháp vô tranh thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[859] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[860] Pháp vô tranh thành thiện trợ pháp vô tranh thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô tranh thành vô ký trợ pháp vô tranh thành vô ký bằng nhân duyên.

[861] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU TRANH



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada