Ðiểm tranh luận: Có hai loại diệt.
Theo chú giải: Quan niệm này của phái Mahimsāsakas và phái Andhakas, cho rằng đế thứ ba trong Tứ đế (Diệt đế) liên hệ đến hai sự diệt, một sự diệt có Tuệ quán và một sự diệt không có Tuệ quán.
(1) Theravadins: - Nếu Ngài đồng ý rằng có hai loại diệt, Ngài cũng chấp nhận có hai Diệt đế, 2 Khổ đế, 2 Tập đế, 2 Ðạo đế, Ngài phủ nhận những điều như vậy.
Hơn nữa, Ngài phải chấp nhận có hai sở y, 2 bí mật, 2 nơi ẩn trú, 2 sự kiên cố, 2 bất tử, 2 Niết bàn (những khái niệm chỉ Niết bàn trong tạng Kinh) nhưng Ngài từ chối. Hoặc nếu Ngài chấp nhận có hai Niết bàn, Ngài cũng phải chấp nhận có những sự phân biệt khác nhau như sự cao và sự thấp, sự thô và sự tế, sự thái quá và sự bất cập - những ranh giới, sự phân chia và lằn mức trong 2 trạng thái Niết bàn - Ngài từ khước điều này.
(2) Lại nữa, Ngài có chấp nhận, hay không chấp nhận rằng các pháp hành đã diệt không có tuệ quán (patisankhā) cũng giống như các pháp hành đã diệt có Tuệ quán? Nhưng điều này không bao hàm có hai sự diệt.
(3) M. A: - Chắc hẳn là như vậy, nếu Ngài chấp nhận điều mà lẽ ra Ngài không được chấp nhận, có phải các pháp hành đã diệt không có Tuệ quán và các pháp hành đã diệt có Tuệ quán đều bị tiêu diệt mãi mãi không?
(4) Th: - Có phải Ngài chấp nhận các pháp hành có Tuệ quảrn đã diệt do sự chứng ngộ Thánh đạo? Như vậy, Ngài phải chấp nhận như vậy đối với các pháp hành không có Tuệ quán đã diệt cũng với lý do trên. Nhưng Ngài lại từ khước.
(5) Lại nữa, các pháp hành đã diệt có Tuệ quán, theo Ngài, sẽ không bao giờ sanh nữa. Và do đó Ngài cũng phải thừa nhận như vậy đối với các pháp hành đã diệt không có Tuệ quán. Nhưng Ngài từ khước, do vậy sự diệt thật sự chỉ là một, không phải là hai.
(1) Vimatim gāhayissāmāti
(1) Xem Puggala Pannatti, Chương 6.
(2) Vinaya. i 295.
(1) S. ii 29.
(2) S. v 434
(3) S. iv 17
(4) Xem (I .4)
(1) S. iv. 17.
(1) Ud. V7
(2) Sn. 1064.
(1) Bud. Psy. Eth., 43, n. 4. 58.
(2) Sách đã dẫn, p. 11
(1) M. i. 301: vitakka-vicarā vaci-sankhāro
(2) Xem Dhammasanganī.
(3) S. iv 217.
(4) S. iv 217.
(5) A.v.133
(1) S. i 157.
(1) A. i. 10
(2) S. ii 95
(3) Xem Compendium, tr. 140, 142.
(1) Vin. I 134
(2) Dl. ii 175.
(1) Vin. I 134.
(2) M i 85,92.
(3) S. iv. 126.
(4) S. iv. 126
(5) A. i 128; Dl. ii 232.
(6) Ud. ii.1
(1) Sn. câu 962; Dhp. câu 239.
(1) Vin. iii 303.
(1) S. v 436.
(2) Sn. câu 231.
(3) Xem I . 5 & 19.
(1) Xem Thag. câu 1270; Dl. ii 16
(2) Xem 160; D. Pāthika Suttanta
(3) Xem S, iv 93
-ooOoo-
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada