(CETASIKADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1442] Pháp thiện sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện sở hữu tâm và pháp thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện sở hữu tâm liên quan pháp thiện phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm và pháp thiện phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1443] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1444] Trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách ... trùng ... trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1445] Pháp thiện sở hữu tâm trợ pháp thiện sở hữu tâm bằng nhân duyên.

[1446] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong ba cách đầu là câu sanh trưởng; trong ba cách giữa câu yếu tri cũng chỉ là câu sanh trưởng. Trong vô gián có chín cách ... trùng ... trong câu sanh có năm cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có chín cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1447] Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện sở hữu tâm và pháp bất thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm và pháp bất thiện phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1448] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

Cách thức thiện như thế nào thì cũng nên sắp phần phi nhân duyên như vậy.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1449] Pháp vô ký sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký sở hữu tâm và pháp vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm và pháp vô ký phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1450] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong quả có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1451] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách ... nên sắp tất cả; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có sáu cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách ... trùng ...

PHẦN CÂU SANH v.v ... cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1452] Pháp vô ký sở hữu tâm trợ pháp vô ký sở hữu tâm bằng nhân duyên.

[1453] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; chỉ là câu sanh trưởng; trong vô gián có chín cách ... trùng ... trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách.

DỨT NHỊ ÐỀ SỞ HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada