(ARŪPĀVACARADUKAKUSALATTIKA)

[1747] Pháp thiện vô sắc giới liên quan pháp thiện vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi vô sắc giới liên quan pháp thiện phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

[1748] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

[1749] Trong phi trưởng có hai cách ... trùng ... trong phi bất tương ưng có hai cách.

PHẦN CÂU SANH v.v... cần được giải rộng.

[1750] Pháp thiện vô sắc giới trợ pháp thiện vô sắc giới bằng nhân duyên.

[1751] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có ba cách; trong câu sanh có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có hai cách; trong hiện hữu có hai cách; trong vô hữu có ba cách.

[1752] Pháp bất thiện phi vô sắc giới liên quan pháp bất thiện phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: một câu. Tất cả đều có một câu.

[1753] Pháp vô ký vô sắc giới liên quan pháp vô ký vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký phi vô sắc giới liên quan pháp vô ký phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi vô sắc giới liên quan pháp vô ký vô sắc giới và pháp vô ký phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

[1754] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1755] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách ... trùng ... trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi ly khứ có ba cách.

PHẦN CÂU SANH v.v... cần được giải rộng.

[1756] Pháp vô ký vô sắc giới trợ pháp vô ký vô sắc giới bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký phi vô sắc giới trợ pháp vô ký phi vô sắc giới bằng nhân duyên.

[1757] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách: pháp gốc vô sắc giới hai cách, pháp phi vô sắc giới một cách. Trong trưởng có bốn cách: pháp gốc vô sắc giới ba cách, pháp phi vô sắc giới một cách. Trong vô gián có bốn cách ... trùng ... trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có hai cách ... trùng ... trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách ... trùng ...

DỨT NHỊ ÐỀ VÔ SẮC GIỚI TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada