(SEKKHATTIKASARAṆADUKA)

[910] Pháp hữu tranh phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu tranh phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên.

[911] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[912] Pháp vô tranh hữu học liên quan pháp vô tranh hữu học sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tranh phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô tranh hữu học sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tranh hữu học và pháp vô tranh phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô tranh hữu học sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tranh vô học liên quan pháp vô tranh vô học sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô tranh phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô tranh phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên.

[913] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[914] Pháp vô tranh hữu học trợ pháp vô tranh hữu học bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô tranh vô học trợ pháp vô tranh vô học bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô tranh phi hữu học phi vô học trợ pháp vô tranh phi hữu học phi vô học bằng nhân duyên.

[915] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có tám cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ HỮU HỌC NHỊ ÐỀ HỮU TRANH



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada