(SAÑÑOJANASAÑÑOJANIYA DUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1253 ] Pháp thiện cảnh triền phi triền liên quan pháp thiện cảnh triền phi triền sanh khởi do nhân duyên.

[1254] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1255] Pháp bất thiện triền cảnh triền liên quan pháp bất thiện triền cảnh triền sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1256] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1257] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), đều giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1258] Pháp bất thiện triền cảnh triền trợ pháp bất thiện triền cảnh triền bằng nhân duyên.

[1259] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.

[1260] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[1261] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[1262] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1263] Pháp vô ký cảnh triền phi triền liên quan pháp vô ký cảnh triền phi triền sanh khởi do nhân duyên.

[1264] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀ TRIỀN CẢNH TRIỀN TAM ÐỀ THIỆN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada