[1] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn; trong sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.
[2] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: tầm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục tầm và sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.
Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn.
[3] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn với tầm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn với tầm và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn với tầm và sắc nghiệp liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn với tầm và sắc nghiệp liên quan hai uẩn.
[4] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: tứ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ, sắc sở y tâm liên quan tầm; vào sát na tái tục tứ và sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tầm.
[5] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tầm; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tầm.
Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn với tứ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn với tứ và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn với tứ và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô tầm vô tứ, hai uẩn với tứ và sắc nghiệp liên quan hai uẩn.
[6] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tầm vô tứ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan tứ; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô tầm vô tứ, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tứ, ý vật liên quan các danh uẩn, danh uẩn liên quan ý vật; ý vật liên quan tứ, tứ liên quan ý vật; ba đại hiển liên quan một đại hiển, sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ, liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật.
[7] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các đại hiển.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ liên quan ý vật.
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật.
[8] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.
[9] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.
[10] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.
Pháp vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tứ và ý vật sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.
Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật.
[11] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.
[12] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ, vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và đại hiển; sắc sở y tâm liên quan tầm và đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển; vào sát na tái tục tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật.
[13] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật; sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tầm vô tứ và tứ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô tầm vô tứ và tứ, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tứ liên quan hai uẩn và ý vật.
[14] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm.
[15] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn và tầm.
[16] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn, tầm và ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và sắc đại hiển.
[17] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và ý vật; một uẩn liên quan ba uẩn, tầm và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn, tầm và ý vật; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và sắc đại hiển.
[18] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục ...
[19] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ; hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ...
[20] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục . ..
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm; vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục ...
[21] Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ; hai uẩn và tứ liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ...
[22] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm vô tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm vô tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn liên quan ý vật, tứ liên quan ý vật.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật ...
[23] Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ liên quan ý vật.
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật.
[24] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật.
[25] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật; hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật.
[26] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên; vào sát na tái tục tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật.
[27] Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật; hai uẩn và tứ liên quan hai uẩn và ý vật.
[28] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm; hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục ...
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn tầm và ý vật.
Hai duyên đã được phân giải minh bạch, hai mươi duyên còn lại tiếp đó nên phân giải như vậy.
[29] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, bất tương ưng duyên ý vật; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, bất tương ưng duyên ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, bất tương ưng duyên ý vật; vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, bất tương ưng duyên các uẩn; vào sát na tái tục ...
[30] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, danh uẩn bất tương ưng ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng danh uẩn; vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: tầm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm bất tương ưng duyên ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên các danh uẩn; vào sát na tái tục ...
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn, bất tương ưng duyên ý vật; vào sát na tái tục ...
[31] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn, tầm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ; hai uẩn, tầm và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn, danh uẩn và tầm bất tương ưng duyên ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng các danh uẩn; vào sát na tái tục ...
[32] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi ... trùng ... ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ ... hai uẩn ... bất tương ưng duyên ý vật; vào sát na tái tục ...
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm, bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: tứ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ, tứ bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn; sắc sở y tâm liên quan tầm, bất tương ưng duyên với tầm; vào sát na tái tục ...
[33] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tầm, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với tầm; vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn, tứ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn; hai uẩn, tứ và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn, danh uẩn và tứ bất tương ưng duyên với ý vật, sắc tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn; vào sát na tái tục ...
[34] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn vô tầm vô tứ; hai uẩn ... danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn; sắc sở y tâm liên quan tứ, bất tương ưng duyên với tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tứ, bất tương ưng duyên với tứ; ý vật liên quan danh uẩn, danh uẩn liên quan ý vật, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, ý vật bất tương ưng duyên với danh uẩn; ý vật liên quan tứ, tứ liên quan ý vật, tứ bất tương ưng duyên với ý vật, ý vật bất tương ưng duyên với tứ; ba sắc đại hiển liên quan một đại hiển, sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển, bất tương ưng duyên danh uẩn.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ, bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ, bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
[35] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật; sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tứ, các danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tứ, các danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển, tầm bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
[36] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển, các danh uẩn và tầm bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.
[37] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ... vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ... sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển, bất tương ưng duyên với danh uẩn, vào sát na tái tục ...
[38] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ... trùng ... vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ... vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển, tầm bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ... vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
[39] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ... vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển, danh uẩn và tầm bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.
[40] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ... ; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ...: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn ... bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn ... bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ...: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm vô tứ và tứ, sắc bất tương ưng duyên với danh uẩn và tứ, sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ và sắc đại hiển, sắc bất tương ưng duyên với danh uẩn; sắc sở y tâm liên quan tầm và sắc đại hiển, bất tương ưng duyên với tầm; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, sắc bất tương ưng duyên với danh uẩn và tứ, vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển, sắc bất tương ưng với danh uẩn; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển, bất tương ưng duyên với tầm; vào sát na tái tục tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.
[41] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật, sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với tầm.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ...: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn, sắc nghiệp liên quan danh uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm vô tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn ... bất tương ưng duyên với ý vật.
[42] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi ...: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn ... bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục ... bất tương ưng duyên với ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi ... sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm; vào sát na tái tục ... bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm.
[43] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi ...: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn ... danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm; vào sát na tái tục ... các danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm.
[44] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi ... vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật, hai uẩn ... danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi ...: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển, bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm; vào sát na tái tục ... bất tương ưng duyên với danh uẩn và ý vật.
[45] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật, hai uẩn ..., sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển, các danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm.
[46] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do hiện hữu duyên. Tóm lược ... do vô hữu duyên ... do ly khứ duyên ... do bất ly duyên ...
[47] Trong nhân có ba mươi bảy cách; trong cảnh có hai mươi mốt cách; trong trưởng có hai mươi ba cách; trong vô gián có hai mươi mốt cách; trong đẳng vô gián có hai mươi mốt cách; trong câu sanh có ba mươi bảy cách; trong hỗ tương có hai mươi tám cách; trong y chỉ có ba mươi bảy cách; trong cận y có hai mươi mốt cách; trong tiền sanh có mười một cách; trong trùng dụng có mười một cách; trong nghiệp có ba mươi bảy cách; trong quả có ba mươi bảy cách; trong vật thực, trong quyền, trong thiền na, trong đồ đạo, có ba mươi bảy cách; trong tương ưng có hai mươi mốt cách; trong bất tương ưng có ba mươi bảy cách; trong hiện hữu có ba mươi bảy cách; trong vô hữu có hai mươi mốt cách; trong ly khứ có hai mươi mốt cách; trong bất ly có ba mươi bảy cách.
Trong cảnh từ nhân duyên có hai mươi mốt cách.
Tóm lược. Cách tính trong tam đề thiện như thế nào thì đây cũng cần được tính như vậy.
ÐỐI LẬP
[48] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân ...
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân...
[49] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ...
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: tầm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân ...
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân...
[50] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và tầm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân ...
[51] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tầm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tầm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan tầm.
[52] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tầm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tầm.
[53] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm vô tứ vô nhân, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn; ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển; sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân tầm liên quan ý vật.
[54] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.
[55] Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật.
[56] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.
[57] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.
[58] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật.
[59] Pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.
[60] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tầm vô nhân và sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan ý vật và sắc đại hiển.
[61] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật, sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển.
[62] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm; si câu hành hoài nghi và câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và tầm.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và tầm; vào sát na tái tục ...
[63] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục vô nhân ...
[64] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm và ý vật.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và tầm và sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân ...
[65] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm và ý vật; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển.
[66] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.
[67] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; sắc sở y tâm liên quan tầm; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tầm.
[68] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm vô tứ; sắc sở y tâm liên quan tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm vô tứ, sắc nghiệp liên quan tứ, ý vật liên quan danh uẩn; ba đại hiển liên quan một đại hiển; đối với sắc ngoại phần ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một đại hiển.
[69] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.
[70] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan tầm và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp ... trùng ... liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ.
[71] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm; vào sát na tái tục ...
[72] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ - vô tầm hữu tứ - vô tầm vô tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp ...
[73] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên ... trùng ... bảy cách.
[74] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng vô tầm hữu tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; ba uẩn liên quan một uẩn quả vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục ...
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm; vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: tứ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả vô tầm hữu tứ.
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và tứ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả vô tầm hữu tứ.
[75] Pháp vô tầm vô tứ liên quan vô tầm vô tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô tầm vô tứ liên quan các uẩn vô tầm vô tứ, ba uẩn liên quan một uẩn quả vô tầm vô tứ.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp Trưởng vô tầm hữu tứ liên quan tứ, các uẩn vô tầm vô tứ liên quan tứ thuộc quả.
... liên quan pháp vô tầm vô tứ, có bảy cách.
[76] ... Liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ. Tóm lược.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ ... pháp vô tầm hữu tứ ... sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô tầm hữu tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, ... liên quan một uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ. Tóm lược.
[77] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi vô gián duyên phi đẳng vô gián duyên ... phi hỗ tương duyên ... giống như phi cảnh duyên.
[78] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên, có bảy cách.
[79] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ... liên quan một uẩn vô sắc vô tầm hữu tứ.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm vô sắc, vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: tứ liên quan các uẩn vô sắc vô tầm hữu tứ, sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ, sắc sở y tâm liên quan tầm; vào sát na tái tục ...
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tầm.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô sắc vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục ...
[80] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô sắc vô tầm vô tứ ... trùng ... sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm vô tứ, sắc sở y tâm liên quan tứ; vào sát na tái tục ...
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ vô sắc; vào sát na tái tục ... tóm lược.
[81] ... liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ, có bảy cách.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô sắc vô tầm hữu tứ và tứ; vào sát na tái tục ... tóm lược.
Pháp vô tầm vô tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi ... tóm lược. Vào sát na tái tục, trong duyên gốc phi tiền sanh phần thuần vô sắc như thế nào thì ở đây pháp vô sắc cần được tạo thành như thế ấy.
... Do phi hậu sanh duyên ... do phi trùng dụng duyên ...
[82] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ... liên quan một uẩn quả vô tầm hữu tứ. Tóm lược.
[83] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ... liên quan một uẩn quả vô tầm vô tứ. Tóm lược.
[84] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hữu tầm hữu tứ liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.
[85] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư vô tầm hữu tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hữu tầm hữu tứ liên quan tầm.
[86] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư vô tầm vô tứ liên quan các uẩn vô tầm vô tứ; đối với sắc ngoại phần ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... liên quan một đại hiển.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư vô tầm hữu tứ liên quan tứ.
[87] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư vô tầm hữu tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ.
[88] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hữu tầm hữu tứ liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm.
[89] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ. Tóm lược ... do phi vật thực duyên ... đối với sắc ngoại phần ... sắc sở y quí tiết ... trùng ... do phi quyền duyên ... đối với sắc ngoại phần ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... sắc loài vô tưởng mạng quyền sắc liên quan sắc đại hiển. ... do phi thiền na duyên ... trùng ... liên quan một uẩn câu hành ngũ thức ... đối với sắc ngoại phần ..ṣắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... sắc loài vô tưởng ... (trong duyên gốc phi trùng dụng phần vô tầm hữu tứ cần được tạo ra giống như phi tiền sanh theo cách câu hành pháp quả, và pháp quả vô tầm hữu tứ cần được trình bày theo cách câu hành vô tầm hữu tứ). ... do phi đồ đạo duyên ... do phi tương ưng duyên ...
[90] ... do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.
Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn.
[91] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn và tứ liên quan hai uẩn.
[92] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm vô tứ trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn; đối với sắc ngoại phần ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... liên quan một uẩn.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ trong cõi vô sắc.
[93] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ.
[94] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm.
[95] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi vô hữu duyên: phi ly khứ duyên.
[96] Trong phi nhân có ba mươi ba cách, trong phi cảnh có bảy cách, trong phi trưởng có ba mươi bảy cách, trong phi vô gián có bảy cách, trong phi đẳng vô gián có bảy cách, trong phi hỗ tương có bảy cách, trong phi cận y có bảy cách, trong phi tiền sanh có ba mươi bảy cách, trong phi hậu sanh có ba mươi bảy cách, trong phi trùng dụng có ba mươi bảy cách, trong phi nghiệp có bảy cách, trong phi quả có hai mươi cách, trong phi vật thực có một cách, trong phi quyền có một cách, trong phi thiền na có một cách, trong phi đồ đạo có ba mươi ba cách, trong phi tương ưng có bảy cách, trong phi bất tương ưng có mười một cách, trong phi vô hữu có bảy cách, trong phi ly khứ có bảy cách.
Cách tính đối lập trong tam đề thiện như thế nào thì đây cần được tính như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[97] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bảy cách. Tóm lược. Cách tính thuận tùng đối lập trong tam đề thiện như thế nào thì đây cần được tính như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[98] Trong cảnh từ phi nhân duyên có mười bốn cách. Tóm lược. Cách tính thuận tùng đối lập trong tam đề thiện như thế nào thì đây cần được tính như vậy.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN .
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng cần được tạo nên giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭicca-vāro).
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada