(PARITTATTIKASARAṆADUKA)
[916] Pháp hữu tranh hy thiểu liên quan pháp hữu tranh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
[917] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
[918] Pháp vô tranh hy thiểu liên quan pháp vô tranh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh đáo đại liên quan pháp vô tranh đáo đại sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh vô lượng liên quan pháp vô tranh vô lượng sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh hy thiểu liên quan pháp vô tranh hy thiểu và pháp vô tranh đáo đại sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh hy thiểu liên quan pháp vô tranh hy thiểu và pháp vô tranh vô lượng sanh khởi do nhân duyên.
[919] Trong nhân có mười ba cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có mười ba cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều nên giải rộng.
DỨT TAM ÐỀ HY THIỂU NHỊ ÐỀ HỮU TRANH
TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU NHỊ ÐỀ HỮU TRANH
(PARITTĀRAMMAṆATTIKASARAṆADUKA)
[920] Pháp hữu tranh tri cảnh hy thiểu liên quan pháp hữu tranh tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tranh tri cảnh đáo đại liên quan pháp hữu tranh tri cảnh đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
[921] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có hai cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều nên giải rộng.
[922] Pháp vô tranh tri cảnh hy thiểu liên quan pháp vô tranh tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tranh tri cảnh đáo đại liên quan pháp vô tranh tri cảnh đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tranh tri cảnh vô lượng liên quan pháp vô tranh tri cảnh vô lượng sanh khởi do nhân duyên.
[923] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều nên giải rộng.
DỨT TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU NHỊ ÐỀ HỮU TRANH
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada