TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ PHI THIỆN
(KUSALATTIKE NAKUSALATTIKA)
[1] Pháp phi thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn thiện.
Pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn thiện.
Pháp phi vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn thiện.
Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn thiện.
Pháp phi thiện và pháp phi vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn thiện: năm câu.
[2] Pháp phi bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất thiện.
Pháp phi thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất thiện.
Pháp phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[3] Pháp phi thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô ký quả, vô ký tố; thời tái tục ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển, sắc sở y tâm liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi bất thiện liên quan các pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên: vô ký quả, sát na tái tục, sắc đại hiển.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên: vô ký quả vô ký tố. Tóm lược. Ba câu.
[4] Pháp phi thiện liên quan pháp thiện và pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn thiện và các sắc đại hiển.
Pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện và pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện và pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[5] Pháp phi thiện liên quan pháp bất thiện và pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất thiện liên quan pháp bất thiện và pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện liên quan pháp bất thiện và pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên: ở đây chỉ xảy ra sắc sở y tâm.
Nên sắp đặt mười chín câu yếu tri.
[6] Pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp phi vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do cảnh duyên: ba câu.
[7] Pháp phi thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.
Phápphi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do cảnh duyên: ba câu.
[8] Pháp phi thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do cảnh duyên: ba câu.
[9] Trong nhân có mười chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có mười chín cách; trong bất ly có mười chín cách.
[10] Pháp phi thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.
Pháp phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên: ba câu.
Pháp phi thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi nhân duyên.
Pháp phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi nhân duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi nhân duyên:ba câu.
[11] Pháp phi thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp phi bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp phi thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
[12] Trong phi nhân có sáu cách; trong phi cảnh có mười lăm cách; trong phi trưởng có mười chín cách; trong phi ly khứ có mười lăm cách.
Phần đối lập cần được giải rộng, phần câu sanh cũng nên giải rộng, phần sở y cũng nên giải rộng.
[13] Phần duyên sở (paccayavāra): trong nhân có hai mươi sáu cách; trong cảnh có mười tám cách; trong bất ly có hai mươi sáu cách.
Phần y chỉ (nissayavāra), phần hòa hợp (saṃ-saṭṭhavāra), phần tương ưng (sampayuttavāra) đều giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
[14] Pháp thiện trợ pháp phi thiện bằng nhân duyên.
Pháp thiện trợ pháp phi bất thiện bằng nhân duyên.
Pháp thiện trợ pháp phi vô ký bằng nhân duyên.
Pháp thiện trợ pháp phi thiện và pháp phi vô ký bằng nhân duyên.
Pháp thiện trợ pháp phi thiện và pháp phi bất thiện bằng nhân duyên: năm câu.
[15] Pháp bất thiện trợ pháp phi bất thiện bằng nhân duyên.
Pháp bất thiện trợ pháp phi thiện bằng nhân duyên.
Pháp bất thiện trợ pháp phi vô ký bằng nhân duyên.
Pháp bất thiện trợ pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký bằng nhân duyên.
Pháp bất thiện trợ pháp phi thiện và pháp phi bất thiện bằng nhân duyên: năm câu.
[16] Pháp vô ký trợ pháp phi thiện bằng nhân duyên.
Pháp vô ký trợ pháp phi bất thiện bằng nhân duyên.
Pháp vô ký trợ pháp phi thiện và pháp phi bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.
[17] Pháp thiện trợ pháp phi thiện bằng cảnh duyên: sáu câu.
Pháp bất thiện trợ pháp phi bất thiện bằng cảnh duyên: sáu câu.
Pháp vô ký trợ pháp phi vô ký bằng cảnh duyên: sáu câu.
[18] Trong nhân có mười ba cách; trong cảnh có mười tám cách; trong trưởng có mười bảy cách; trong vô gián có mười sáu cách; trong câu sanh có mười chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có hai mươi sáu cách; trong cận y có mười tám cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong hậu sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có mười ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có mười ba cách ... trùng ... trong đạo có mười ba cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có mười hai cách ... trùng ... trong bất ly có hai mươi sáu cách.
Phần yếu tri cần được giải rộng.
TAM ÐỀ THỌ - TAM ÐỀ PHI THỌ
(VEDANĀTTIKE NAVEDANĀTTIKA)
[19] Pháp phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên: thọ lạc và sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lạc thọ; vào sát na tái tục, không có các sắc đại hiển.
Pháp phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng lạc thọ.
Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ và pháp phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ cùng pháp phi tương ưng khổ thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
[20] Pháp phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ và pháp phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ cùng pháp phi tương ưng khổ thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
[21] Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ và pháp phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ cùng pháp phi tương ưng khổ thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
[22] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong cảnh có hai mươi mốt cách; trong bất ly có hai mươi mốt cách.
[23] Pháp phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp tương ưng lạc thọ sanh khởi do phi nhân duyên.
[24] Trong phi nhân có hai mươi mốt cách; trong phi cảnh có hai mươi mốt cách; trong phi bất tương ưng có mười bốn cách; trong phi ly khứ có hai mươi mốt cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajatavāra) PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra) PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāra) PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
[25] Pháp tương ưng lạc thọ trợ pháp tương ưng lạc thọ bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ trợ pháp phi tương ưng khổ thọ bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ trợ pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ trợ pháp phi tương ưng lạc thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ trợ pháp phi tương ưng lạc thọ và pháp phi tương ưng khổ thọ bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ trợ pháp phi tương ưng lạc thọ cùng pháp phi tương ưng khổ thọ và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ bằng nhân duyên: bảy câu.
[26] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong cảnh có hai mươi mốt cách.
Phần yếu tri cần được giải rộng.
TAM ÐỀ QUẢ TAM ÐỀ PHI QUẢ
(VIPĀKATTIKE NAVIPĀKATTIKA)
[27] Pháp phi quả liên quan pháp quả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp quả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân và pháp phi phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả và pháp phi dị thục nhân liên quan pháp quả sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[28] Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả và pháp phi phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả và pháp phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[29] Pháp phi phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả và pháp phi dị thục nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[30] Pháp phi quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân và pháp phi phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả và pháp phi dị thục nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[31] Pháp phi quả liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả và pháp phi phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[32] Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp quả sanh khởi do cảnh duyên: ba câu.
Pháp phi quả liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba câu.
Pháp phi phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do cảnh duyên: năm câu.
Pháp phi dị thục nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba câu.
[33] Trong nhân có hai mươi ba cách trong cảnh có mười bốn cách ... trùng ... trong bất ly có hai mươi ba cách.
[34] Trong phi nhân có mười tám cách; trong phi cảnh có mười lăm cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajatavāra) PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra) PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāra) PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) cần được giải rộng.
[35] Pháp quả trợ pháp phi quả bằng nhân duyên.
Pháp quả trợ pháp phi dị thục nhân bằng nhân duyên.
Pháp quả trợ pháp phi phi quả phi nhân bằng nhân duyên.
Pháp quả trợ pháp phi dị thục nhân và pháp phi phi quả phi nhân bằng nhân duyên.
Pháp quả trợ pháp phi quả và pháp phi dị thục nhân bằng nhân duyên: năm câu.
[36] Pháp quả trợ pháp phi quả bằng cảnh duyên.
Pháp quả trợ pháp phi dị thục nhân bằng cảnh duyên.
Pháp quả trợ pháp phi phi quả phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp quả trợ pháp phi quả và pháp phi phi quả phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp quả trợ pháp phi dị thục quả và pháp phi phi quả phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp quả trợ pháp phi quả và pháp phi dị thục nhân bằng cảnh duyên: sáu câu.
[37] Pháp dị thục nhân trợ pháp phi dị thục nhân bằng cảnh duyên.
Pháp dị thục nhân trợ pháp phi quả bằng cảnh duyên.
Pháp dị thục nhân trợ pháp phi phi quả phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp dị thục nhân trợ pháp phi quả và pháp phi phi quả phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp dị thục nhân trợ pháp phi dị thục nhân và pháp phi phi quả phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp dị thục nhân trợ pháp phi quả và pháp phi dị thục nhân bằng cảnh duyên: sáu câu.
[38] Pháp phi quả phi nhân trợ pháp phi phi quả phi nhân bằng cảnh duyên ... trùng ... sáu câu.
[39] Trong nhân có mười ba cách; trong cảnh có mười tám cách; trong trưởng có mười bảy cách; trong vô gián có mười sáu cách ... trùng ... trong tiền sanh có sáu cách; trong hậu sanh có chín cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có mười bốn cách; trong quả có năm cách ... trùng ... trong quyền có mười tám cách ... trùng ... trong bất tương ưng có mười hai hai cách; trong bất ly có hai mươi ba cách.
Phần yếu tri (pañhāvāra) cần được giải rộng.
TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ - TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ
(UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA - NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA).
[40] Pháp phi bị thủ cảnh thủ liên quan pháp bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[41] Pháp phi bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[42] Pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bị thủ cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[43] Pháp phi bị thủ cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ và pháp bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ và pháp bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ và pháp bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[44] Pháp phi bị thủ cảnh thủ liên quan pháp bị thủ cảnh thủ và pháp bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bị thủ cảnh thủ và pháp bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bị thủ cảnh thủ và pháp bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[45] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười một cách; trong câu sanh có hai mươi mốt cách ... trùng ...
Phần câu sanh ... duyên sở ... y chỉ ... hòa hợp ... phần tương ưng cũng cần được giải rộng.
[46] Pháp bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bị thủ cảnh thủ bằng nhân duyên.
Pháp bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bất bị thủ cảnh thủ bằng nhân duyên ... trùng ...
[47] Pháp bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bị thủ cảnh thủ bằng cảnh duyên.
Pháp bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bất bị thủ cảnh thủ bằng cảnh duyên.
Pháp bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ bằng cảnh duyên.
Pháp bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ bằng cảnh duyên.
Pháp bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bất bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ bằng cảnh duyên: năm câu.
[48] Pháp bất bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bất bị thủ cảnh thủ bằng cảnh duyên.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bị thủ cảnh thủ bằng cảnh duyên.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ bằng cảnh duyên.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ bằng cảnh duyên.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ trợ pháp phi bất bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ bằng cảnh duyên: năm câu.
[49] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ trợ pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ bằng cảnh duyên ... trùng ... Năm câu.
[50] Trong nhân có mười ba cách; trong cảnh có mười lăm cách; trong trưởng có mười một cách ... trùng ...
Phần yếu tri cũng nên giải rộng.
TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO
TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO
(SAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA - NASAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA)
[51] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[52] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[53] Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[54] Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[55] Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não và pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên ... trùng ... Ba câu.
[56] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong cảnh có chín cách trong bất ly có hai mươi mốt cách ... trùng ...
Phần câu sanh ... duyên sở ... y chỉ ... hòa hợp ... phần tương ưng cũng giống như phần yếu tri.
[57] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có mười lăm cách; trong trưởng có mười lăm cách; trong vô gián có mười sáu cách ... trùng ... trong tiền sanh có sáu cách; trong hậu sanh có chín cách; trong trùng dụng có tám cách; trong nghiệp có mười ba cách; trong quả có tám cách; trong vật thực có mười ba cách ... trùng ... trong bất tương ưng có mười hai cách; trong bất ly có hai mươi cách.
TAM ÐỀ TẦM - TAM ÐỀ PHI TẦM
(VITAKKATTIKA - NAVITAKKATTIKA)
[58] Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu tầm hữu tứ và pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô tầm hữu tứ và pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu tầm hữu tứ và pháp phi vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu tầm hữu tứ cùng pháp phi vô tầm hữu tứ và pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[59] Pháp phi vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu tầm hữu tứ và pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô tầm hữu tứ và pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu tầm hữu tứ và pháp phi vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu tầm hữu tứ cùng pháp phi vô tầm hữu tứ và pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[60] Pháp phi vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên ... trùng ... bảy câu.
[61] Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[62] Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm vô tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[63] Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[64] Pháp phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ cùng pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[65] Trong nhân có bốn mươi chín cách; trong cảnh có bốn mươi chín cách; trong bất ly có bốn mươi chín cách.
Phần câu sanh (sahajātavāra), phần yếu tri (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.
TAM ÐỀ HỶ - TAM ÐỀ PHI HỶ
(PĪTITIKA - NAPĪTITTIKA)
[66] Pháp phi câu hành hỷ liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành lạc liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành hỷ và pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành lạc và pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành hỷ và pháp phi câu hành lạc liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành hỷ cùng pháp phi câu hành lạc và pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[67] Pháp phi câu hành lạc liên quan pháp câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[68] Pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[69] Pháp phi câu hành hỷ liên quan pháp câu hành hỷ và pháp câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[70] Trong nhân có hai mươi tám cách; trong cảnh có hai mươi bốn cách; trong bất ly có hai mươi tám cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajatavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) tất cả cần được giải rộng.
TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO
(DASSANATTIKA - NADASSANATTIKA)
[71] Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ và pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ và pháp phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. năm câu.
[72] Pháp phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[73] Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[74] Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[75] Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[76] Trong nhân có mười chín cách; trong bất ly có mười chín cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng nên giải rộng.
TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(DASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA - NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA)
[77] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[78] Trong nhân có hai mươi sáu cách; trong bất ly có hai mươi sáu cách ... cần nói rộng ra.
TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP
(ĀCAYAGĀMITTIKA - NA ĀCAYAGĀMITIKA)
[79] Pháp phi nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tịch diệt và pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tích tập và pháp phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[80] Pháp phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tích tập liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tích tập và pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tích tập và pháp phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên. Năm Câu.
[81] Pháp phi nhân tích tập liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tích tập và pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[82] Pháp phi nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tích tập và pháp phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[83] Pháp phi nhân tích tập liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân tích tập và pháp phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[84] Trong nhân có mười chín cách ... tất cả cần giải rộng.
TAM ÐỀ HỮU HỌC - TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC
(SEKKHATTIKA - NASEKKHATTIKA)
[85] Pháp phi hữu học liên quan pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô học liên quan pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô học và pháp phi phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu học và pháp phi vô học liên quan pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[86] Pháp phi vô học liên quan pháp vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu học liên quan pháp vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu học và pháp phi phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu học và pháp phi vô học liên quan pháp vô học sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[87] Pháp phi hữu học liên quan pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu học và pháp phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[88] Pháp phi hữu học liên quan pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô học liên quan pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu học và pháp phi vô học liên quan pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[89] Pháp phi hữu học liên quan pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô học liên quan pháp vô học và phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu học và pháp phi vô học liên quan pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[90] Trong nhân có mười chín cách ... tất cả cần giải rộng.
TAM ÐỀ HY THIỂU TAM ÐỀ PHI HY THIỂU
(PARITTATTIKA - NAPARITTATTIKA)
[91] Pháp phi hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hy thiểu và pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đáo đại và pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[92] Pháp phi đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hy thiểu liên quan pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô lượng liên quan pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hy thiểu và pháp phi vô lượng liên quan pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đáo đại và pháp phi vô lượng liên quan pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên: Năm câu.
[93] Pháp phi vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hy thiểu liên quan pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đáo đại liên quan pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đáo đại và pháp phi vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hy thiểu và pháp phi đáo đại liên quan pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên: Năm câu.
[94] Pháp phi đáo đại liên quan pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đáo đại và pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[95] Pháp phi hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đáo đại liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hy thiểu và pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đáo đại và pháp phi vô lượng liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[96] Trong nhân có hai mươi ba cách; trong cảnh có mười bốn cách ... trùng ... tất cả cần dược giải rộng.
TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU
(PARITTĀRAMMAṆATTIKA - NAPARITTĀRAMMAṆATTIKA)
[97] Pháp phi tri cảnh hy thiểu liên quan pháp tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
[98] Trong nhân có mười chín cách ... trùng ... trong bất ly có mười chín cách.
TAM ÐỀ TI HẠ - TAM ÐỀ PHITI HẠ
(HĪNATTIKA - NAHĪNATTIKA)
[99] Pháp phi ti hạ liên quan pháp ti hạ sanh khởi do nhân duyên. Giống như tam đề phiền toái cảnh phiền não.
[100] Trong nhân có mười chín cách ... trùng ... trong bất ly có mười chín cách.
TAM ÐỀ TÀ TÁNH - TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH
(MICCHATTATTIKA - NAMICCHATTATTIKA)
[101] Pháp phi tà tánh cố định liên quan pháp tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi chánh tánh cố định liên quan pháp tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi cố định liên quan pháp tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi chánh tánh cố định và pháp phi phi cố định liên quan pháp tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tà tánh cố định và pháp phi chánh tánh cố định liên quan pháp tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[102] Pháp phi chánh tánh cố định liên quan pháp chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tà tánh cố định liên quan pháp chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi cố định liên quan pháp chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tà tánh cố định và pháp phi phi cố định liên quan pháp chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tà tánh cố định và pháp phi chánh tánh cố định liên quan pháp chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[103] Pháp phi tà tánh cố định liên quan pháp phi cố định sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[104] Pháp phi tà tánh cố định liên quan pháp tà tánh cố định và pháp phi cố định sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[105] Pháp phi tà tánh cố định liên quan pháp chánh tánh cố định và pháp phi cố định sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[106] Trong nhân có mười chín cách ... trùng ... tất cả cần được giải rộng.
TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH-TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH
(MAGGĀRAMMAṆATTIKA NAMAGGĀRAMMAṆATTIKA)
[107] Pháp phi đạo cảnh liên quan pháp đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đạo nhân liên quan pháp đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đạo trưởng liên quan pháp đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đạo cảnh và pháp phi đạo trưởng liên quan pháp đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đạo nhân và pháp phi đạo trưởng liên quan pháp đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đạo cảnh và pháp phi đạo nhân liên quan pháp đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi đạo cảnh cùng pháp phi đạo nhân và pháp phi đạo trưởng liên quan pháp đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
[108] Trong nhân có ba mươi lăm cách; trong bất ly có ba mươi lăm cách ... tất cả cần được giải rộng.
TAM ÐỀ DĨ SANH - TAM ÐỀ PHI DĨ SANH
(UPPANNATTIKA - NA UPPANNATTIKA)
[109] Pháp dĩ sanh trợ pháp phi dĩ sanh bằng nhân duyên.
[110] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách ... trùng ...
TAM ÐỀ QUÁ KHỨ TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ
(ATĪTATTIKA NA ATĪTATTIKA)
[111] Pháp hiện tại trợ pháp phi quá khứ bằng nhân duyên.
[112] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách ... trùng ...
TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ
(ATĪTĀRAMMAṆATTIKA NA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)
[113] Pháp phi tri cảnh quá khứ liên quan pháp tri cảnhquá khứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh vị lai liên quan pháp tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh hiện tại liên quan pháp tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh quá khứ và pháp phi tri cảnh hiện tại liên quan pháp tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh vị lai và pháp phi tri cảnh hiện tại liên quan pháp tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh quá khứ và pháp phi tri cảnh vị lai liên quan pháp tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh quá khứ cùng pháp phi tri cảnh vị lai và pháp phi tri cảnh hiện tại liên quan pháp tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[114] Trong nhân có mười chín cách ... trùng ... trong bất ly có mười chín cách.
TAM ÐỀ NỘI PHẦN TAM ÐỀ PHI NỘI PHẦN
(AJJHATTATTIKA - NA AJJHATTATTIKA)
[115] Pháp phi ngoại phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nội phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.
[116] Trong nhân có hai cách; tất cả nên giải rộng.
TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN
(AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA - NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)
[117] Pháp phi tri cảnh nội phần liên quan pháp tri cảnh nội phần sanh khởi do nhân duyên ... trùng ...
[118] Trong nhân có sáu cách ... trùng ...
TAM ÐỀ HỮU KIẾN - TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN
(SANIDASSANATTIKA - NASANIDASSANATTIKA)
[119] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[120] Pháp phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[121] Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu và pháp vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[122] Trong nhân có mười tám cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có mười tám cách. Tất cả cần giải rộng.
PHẦN CÂU SANH (sahajatavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) cũng cần được giải rộng.
[123] Pháp vô kiến vô đối chiếu trợ pháp phi vô kiến vô đối chiếu bằng nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu trợ pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu bằng nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu trợ pháp phi vô kiến hữu đối chiếu bằng nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu trợ pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô kiến vô đối chiếu bằng nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu trợ pháp phi vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô kiến vô đối chiếu bằng nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu trợ pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu bằng nhân duyên. Sáu câu.
[124] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu trợ pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu bằng cảnh duyên. Ba câu ... trùng ...
[125] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có chín cách.
Phần yếu tri (pañhāvāra) cần được giải rộng.
DỨT VỊ TRÍ TAM ÐỀ THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada