Vị Bhaddāli, vị (dâng) một chiếc lọng, vị Tiṇasūla, vị dâng cúng thịt, vị (dâng) chồi non câynāga, vị có ngọn đèn, vị có (bông hoa) ở bên hông, vị dâng cúng cháo, vị có gói cơm, vị dâng cúng chiếc giường. Và các câu kệ được tính đếm ở đây là hai trăm câu kệ và một câu kệ được thêm vào đó.
Phẩm Bhaddāli là phẩm thứ bốn mươi hai.
--ooOoo--
[1] Puṇṇaka nghĩa là “người đã làm đầy đủ.”
[2] Tên của một vị đạo sư Bà-la-môn (ND).
[3] Lúc này là lời đối thoại với đức Phật Gotama (ND).
[4] Mettagū nghĩa là “người đã đạt đến (gū) tâm từ ái (mettā).”
[5] Dhotaka nghĩa là “người đã được gội rửa (dhota).”
[6] Người Bà-la-môn (brāhmaṇa) tự hào là thân quyến của Phạm Thiên (brahmā).
[7] Ekachattiya nghĩa là “vị liên quan đến một (eka) chiếc lọng (chatta).”
[8] Tiṇasūlakachadaniya nghĩa là “vị liên quan đến việc che phủ (chadanaṃ) bằng các bông hoa tiṇasūla.”
[9] Madhumaṃsadāyaka nghĩa là ‘vị dâng cúng (dāyaka) thịt (maṃsa) ngọt (madhu).’
[10] Nāgapallavaka nghĩa là “vị liên quan đến chồi non (pallava) của cây nāga.”
[11] Ekadīpiya nghĩa là “vị liên quan đến một (eka) cây đèn (dīpa).”
[12] Ucchaṅgapupphiya nghĩa là “vị mang bông hoa (puppha) ở hông (ucchaṅga).”
[13] Ở các Tạng Miến, Thái, Anh có thêm 2 câu kệ (4 dòng). Không thêm vào vì ý nghĩa không có gì đặc biệt.
[14] Yāgudāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) cháo (yāgu).”
[15] Patthodanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) gói (pattha) cơm (odana).”
[16] Mañcadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) chiếc giường (mañca).”
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada