[148] - Thế nào là hạng người lặn xuống một lần chìm luôn (sakim nimuggo'va hoti)?

Ở đây có một hạng người thành tựu với hoàn toàn pháp đen, bất thiện. Như vầy là hạng người lặn xuống một lần chìm luôn.

- Thế nào là hạng người nổi lên rồi chìm xuống (ummujjit và nimujjati)?

Ở đây có một hạng người nổi lên trong pháp thiện đức tin tốt đẹp, nổi lên trong pháp thiện tâm tốt đẹp, nổi lên trong pháp thiện úy tốt đẹp, nổi lên trong pháp thiện tinh tấn tốt đẹp, nổi lên trong pháp thiện trí tuệ tốt đẹp. Ðức tin ấy của nó không vững trú, chẳng tăng trưởng, chỉ có thối giảm; Lòng úy ấy của nó không vững trú, chẳng tăng trưởng, chỉ có thối giảm: sự tinh tấn ấy của nó không vững trú, chẳng tăng trưởng, chỉ có thối giảm; trí tuệ ấy của nó không vững trú, chẳng tăng trưởng, chỉ có thối giảm. Như vầy là hạng người nổi lên rồi chìm xuống.

- Thế nào là hạng người nổi lên rồi đứng yên (ummujjitvā thīto hoti)?

Ở đây có một hạng người nổi lên trong pháp thiện đức tin tốt, pháp thiện làm tốt, pháp thiện úy tốt, pháp tinh tấn, pháp thiện trí tuệ tốt. Ðức tin ấy của nó không bị thối giảm, cũng không tăng trưởng, chỉ dừng lại; Lòng tàm ấy của nó không bị thối giảm, cũng không tăng trưởng, chỉ dừng lại; Lòng úy ấy của nó không bị thối giảm, cũng không tăng trưởng, chỉ dừng lại; sự tinh tấn ấy của nó không bị thối giảm, cũng không tăng trưởng, chỉ dừng lại. Như vậy là hạng người nổi lên rồi đứng yên.

- Thế nào là hạng người nổi lên rồi nhìn xem quan sát (ummujjitvā vipassati viloketi)?

Ở đây có hạng người nổi lên trong pháp thiện đức tin tốt, pháp thiện tàm tốt, pháp thiện úy tốt, pháp thiện tinh tấn tốt, pháp thiện trí tuệ tốt; người ấy thành bậc dự lưu do đoạn tận ba triền phược, chắc chắn không rơi đọa xứ, nhất định thành tựu giác ngộ. Như vậy là hạng người nổi lên rồi nhìn xem quan sát.

-Thế nào là hạng người nổi lên rồi lội qua (ummujjitvā patarati)?

Ở đây có hạng người nổi lên trong pháp thiện đức tin tốt, pháp thiện lòng tàm tốt, pháp thiện lòng úy tốt, pháp thiện tinh tấn tốt, pháp thiện trí tuệ tốt; người ấy do đoạn tận ba triền phược, giảm thiểu tham sân si, thành bậc Nhất Lai, chỉ trở lại đời này một lần rồi chấm dứt khổ. Như vầy là hạng người nổi lên rồi lội qua.

- Thế nào là hạng người nổi lên lội tới bãi đứng (ummujjitvā patigādhappatto hoti)?

Ở đây có hạng người nổi lên trong pháp thiện đức tin tốt, pháp thiện lòng tàm tốt, pháp thiện lòng úy tốt, pháp thiện tinh tấn tốt, pháp thiện trí tuệ tốt; người ấy do đoạn tận năm hạ phần triền phược, thành hạng hóa sanh thiên, sẽ níp-bàn tại đấy, từ cõi đó không còn trở lui nữa như vầy là hạng người nổi lên rồi lội tới bãi đứng.

- Thế nào là hạng người nổi lên rồi vượt qua bờ kia thành phạm - chí đứng trên bờ (ummujjtvā tiṇo hoti pāragato thale tiṭṭhati brāhmano)?

Ở đây có hạng người nổi lên trong pháp thiện đức tin tốt, nổi lên trong pháp thiện lòng tàm tốt, pháp thiện lòng úy tốt, nổi lên trong pháp thiện tinh tấn tốt, nổi lên trong pháp thiện trí tuệ tốt; người ấy do đoạn trừ các lậu hoặc, ngay trong hiện tại tự mình với thắng trí chứng ngộ, chứng đạt và an trú vô lậu, tâm giải thoát, tuệ giải thoát. Như vầy là hạng người nổi lên rồi vượt qua bờ kia thành phạm-chí đứng trên bờ.

[149] - Thế nào là hạng người câu phần giải thoát (ubhatobhāgavimutto)?

Ở đây có hạng người thân chứng đắc an trú trong bát giải thoát và dùng trí tỏ ngộ lên các lậu hoặc của vị ấy được tận diệt. Ðây gọi là hạng người câu phần giải thoát.

- Thế nào là hạng người tuệ giải thoát (paññāvimutto)... hạng thân chứng (kāyasakkhī)... hạng kiến đắc (diṭṭhippatto)... hạng tín giải thoát (saddhāvimutto)... hạng tùy pháp hành (dhammānusārī). [năm hạng người này đã có giải trong phần Xiển minh Một Chi (ekaniddeso)]

- Thế nào là hạng người tùy tín hành (saddhānusārī)?

Ðối với hạng người tiến hành tác chứng quả dự lưu mà tu triển thánh đạo có khuynh hướng, tín quyền, tín hướng đạo, tín tiên phuông. Ðây gọi là hạng người tùy tín hành: Người đang tiến hành tác chứng quả dự lưu, gọi là bậc tùy tín hành; còn người đã trú trong quả, là người tín giải thoát.

DỨT PHẦN XIỀN MINH BẢY CHI.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada