(NĪVARAṆIYADUKAKUSALATTIKA)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1357] Pháp thiện cảnh cái liên quan pháp thiện cảnh cái sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện phi cảnh cái liên quan pháp thiện phi cảnh cái sanh khởi do nhân duyên.
[1358] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1359] Pháp bất thiện cảnh cái liên quan pháp bất thiện cảnh cái sanh khởi do nhân duyên.
[1360] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1361] Pháp vô ký cảnh cái liên quan pháp vô ký cảnh cái sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô ký phi cảnh cái liên quan pháp vô ký phi cảnh cái sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô ký cảnh cái liên quan pháp vô ký cảnh cái và pháp vô ký phi cảnh cái sanh khởi do nhân duyên.
[1362] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong quả có năm cách; trong bất ly có năm cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH CÁI TAM ÐỀ THIỆN.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada