THUẬN TÙNG
[114] Pháp hữu tầm hữu tứ tương hợp pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương hợp một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn ... vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm hữu tứ tương hợp pháp hữu tầm hữu tứ ...: tầm tương hợp các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục ... trùng ...
Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ tương hợp pháp hữu tầm hữu tứ ...: ba uẩn và tầm tương hợp một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn ... vào sát na tái tục ... trùng ...
[115] Pháp vô tầm hữu tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương hợp một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn ... vào sát na tái tục ...
Pháp hữu tầm hữu tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ ... các uẩn hữu tầm hữu tứ tương hợp Tầm; vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm vô tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ ...: tứ tương hợp các uẩn vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục tứ tương hợp các uẩn vô tầm hữu tứ.
Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ ...: ba uẩn và tứ tương hợp một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn ... vào sát na tái tục ...
Pháp vô tầm vô tứ tương hợp pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương hợp một uẩn vô tầm vô tứ, hai uẩn tương hợp hai uẩn; vào sát na tái tục...
Pháp vô tầm hữu tứ tương hợp pháp vô tầm vô tứ... các uẩn vô tầm hữu tứ tương hợp với tứ; vào sát na tái tục... tương hợp với tứ.
[115b ] Pháp vô tầm hữu tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ...: ba uẩn tương hợp một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn ... trùng ... vào sát na tái tục ...
Pháp hữu tầm hữu tứ tương hợp pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương hợp một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn tương hợp hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục ...
Tất cả các duyên cần được bậc trí giải rộng theo nhân duyên.
[116] Trong nhân có mười một cách, trong cảnh, trưởng vô gián, đẳng vô gián, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, cận y, tiền sanh, trùng dụng, nghiệp, quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo, tương ưng, bất tương ưng, hiện hữu, vô hữu, ly khứ, bất ly, tất cả đều có mười một cách.
ÐỐI LẬP
PHẦN ÐỐI LẬP NÊN SẮP ÐẶT RÕ RÀNG.
[117] Trong phi nhân có sáu cách, trong phi trưởng có mười một cách, trong phi tiền sanh có mười một cách, phi hậu sanh có mười một cách, phi trùng dụng có mười một cách, trong phi nghiệp có bảy cách, trong phi quả có mười một cách, trong phi thiền na có một cách, trong phi đồ đạo có sáu cách, trong phi bất tương ưng có mười một cách.
Hai phần kia cần được giải rộng như thế. Phần tương ưng cũng cần được giải rộng.
DỨT PHẦN HÒA HỢP.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada