Vị có tùy tùng, vị Sumaṅgala, vị nương nhờ, vị có chỗ ngồi, vị dâng bông hoa, vị cúng dường lễ hỏa táng, vị suy tưởng về đức Phật, vị chỉ đường, vị có sự phục vụ, vị với sự đản sanh; (tổng cộng) có chín mươi câu kệ đã được nói lên và đã được tính đếm bởi các bậc trí.

Phẩm Mahāparivāra là phẩm thứ mười hai.

--ooOoo--

[1] Vidhūpanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) cái quạt (vidhūpana).”

[2] Sayanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) chiếc giường (sayana).”

[3] Gandhodakiya nghĩa là “vị liên quan đến nước (udaka) có hương thơm (gandha).”

[4] Saparivārāsana nghĩa là “vị có vật thực (asana) và các vật phụ thuộc (parivāra).”

[5] Pañcadīpaka nghĩa là “vị có năm (pañca) cây đèn (dīpaka).”

[6] Dhajadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) cây cờ (dhaja).”

[7] Asanabodhiya nghĩa là “vị liên quan đến cội Bồ Đề (bodhi) là giống cây asana.”

[8] Sakacintaniya nghĩa là “vị có sự suy nghĩ (cintana) của chính mình (saka).”

[9] Paccāgamaniya nghĩa là “vị có sự quay trở lại (pati-ā-gamana).”

[10] Parappasādaka nghĩa là “vị tạo cho người khác (para) có được đức tin (pasādaka).”

[11] Là vị thứ ba trong số ba vị Phật Toàn Giác Vipassī, Sikhī, Vessabhū (ApA. 389).

[12] Bhisadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) củ sen (bhisa).”

[13] Sucintita nghĩa là “vị đã suy nghĩ (cintita) khôn khéo (su).”

[14] Vatthadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tấm vải (vattha).”

[15] Ambadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái xoài (amba).”

[16] Pupphacaṅgoṭiya nghĩa là “vị liên quan đến cái rương (caṅgoṭaka) có chứa đựng bông hoa (puppha).”

[17] Padasaññaka nghĩa là “vị có sự suy tưởng (saññaka) về vết chân (pada) của đức Phật.”

[18] Bhisāluvadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) củ sen (bhisāluva).”

[19] Ekasaññaka nghĩa là “vị có một lần (eka) suy tưởng (saññā).”

[20] Tiṇasantharadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tấm thảm (santhara) bằng cỏ (tiṇa).”

[21] Sūcidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) kim khâu (sūci).”

[22] Pāṭalipupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) pāṭali.”

[23] Ṭhitañjaliya nghĩa là “vị đã đứng (ṭhita) chắp tay (añjali).”

[24] Tipadumiya nghĩa là “vị liên quan đến ba (ti) đóa sen hồng (paduma).”

[25] Timirapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) timira.”

[26] Gatasaññaka nghĩa là “vị suy tưởng (saññaka) đến con đường đức Phật đi qua (gata).”

[27] Adhopupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) adha.”

[28] Raṃsisaññaka nghĩa là “vị suy tưởng (saññaka) đến hào quang (raṃsi) đức Phật.”

[29] Bodhisiñcaka nghĩa là “vị rưới nước (siñcaka) cội cây Bồ Đề (bodhi).”

[30] Padumapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến hoa (puppha) sen hồng (paduma).”

[31] Sudhāpiṇḍiya nghĩa là “vị liên quan đến cục (piṇḍa) vôi bột (sudhā).”

[32] Sucintita nghĩa là “vị đã suy nghĩ (cintita) khéo léo (su).”

[33] Aḍḍhacelaka nghĩa là “vị liên quan đến một nửa (aḍḍha) mảnh vải (cela).”

[34] Sūcidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) kim khâu (sūci).”

[35] Gandhamāliya nghĩa là “vị liên quan đến tràng hoa (māla) có hương thơm (gandha).”

[36] Ngài Vipassī đã chứng quả Phật tại cội cây pāṭali (TTPV 42, câu kệ 34, trang 189).

[37] Tipupphiya nghĩa là “vị liên quan đến ba (ti) bông hoa (puppha).”

[38] Madhupiṇḍika nghĩa là “vị liên quan đến khối (piṇḍa) mật ong (madhu).”

[39] Senāsanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) chỗ nằm ngồi (senāsana).”

[40] Veyyāvaccaka nghĩa là “vị làm công việc phục dịch (veyyāvaccaka) đến đức Phật.”

[41] Buddhupaṭṭhāka nghĩa là “vị là người phục vụ (upaṭṭhāka) của đức Phật (Buddha).”

[42] Ñāṇasaññaka nghĩa là “vị suy tưởng (saññaka) về trí tuệ (ñāṇa) của đức Phật.”

[43] Padapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) ở bàn chân (pada).”

[44] Muṭṭhipupphiya nghĩa là “vị liên quan đến số bông hoa (puppha) ở nắm tay (muṭṭhi).”

[45] Udakapūjaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) nước (udaka).”

[46] Naḷamāliya nghĩa là “vị liên quan đến tràng hoa (mālā) sậy (naḷa).”

[47] Āsanūpaṭṭhāpaka nghĩa là “vị thiết lập (upaṭṭhāpaka) bảo tọa (āsana) sư tử.”

[48] Biḷālidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây biḷāli.”

[49] Reṇupūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) bột phấn hoa (reṇu).”

[50] Mahāparivāra nghĩa là “vị có đoàn tùy tùng (parivāra) đông đảo (mahā).”

[51] Saraṇagamanīya nghĩa là “vị liên quan việc đi đến (gamana) nương nhờ (saraṇa), tức là đã quy y.”

[52] Ekāsaniya nghĩa là “vị liên quan đến một (eka) chỗ ngồi (āsana).”

[53] Suvaṇṇapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến đóa hoa (puppha) bằng vàng (suvaṇṇa).”

[54] Citakapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) lễ hỏa táng (citaka).”

[55] Buddhasaññaka nghĩa là “vị suy tưởng (saññaka) về đức Phật (buddha).”

[56] Maggasaññaka nghĩa là “vị suy tưởng (saññaka) về con đường (magga).”

[57] Paccupaṭṭhānasaññaka nghĩa là “vị suy tưởng (saññaka) về sự chăm sóc phục vụ hầu hạ (paccupaṭṭhāna).”

[58] Jātipūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) bông hoa nhài (jāti).”



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada