(KILESASAṄKILESIKA DUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1621] Pháp thiện cảnh phiền não phi phiền não liên quan pháp thiện cảnh phiền não phi phiền não sanh khởi do nhân duyên.

[1622] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI; tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1623] Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não liên quan pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện cảnh phiền não phi phiền não liên quan pháp bất thiện cảnh phiền não phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não liên quan pháp bất thiện phiền não cảnh phiền não và pháp bất thiện cảnh phiền não phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1624] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Giống như bất thiện trong nhị đề phiền não.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả cần được giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1624] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Giống như bất thiện trong nhị đề phiền não.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả cần được giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1625] Pháp vô ký cảnh phiền não phi phiền não liên quan pháp vô ký cảnh phiền não phi phiền não sanh khởi do nhân duyên.

[1626] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả điều có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada